Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHUỘM VÀ HOÀN TẤT VẢI - Coggle Diagram
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHUỘM VÀ HOÀN TẤT VẢI
Mục đích và tầm quan trọng
Tăng tính thẩm mỹ cho vải(sáng, bóng, tươi màu, không nhăn, mềm rủ...).
Làm phong phú màu sắc và hoa văn (đáp ứng thị hiếu người mặc).
Tăng độ bền (chịu kéo, chịu ma sát, chịu ánh sáng, chịu hóa chất, chịu nhiệt…).
Tạo sự tiện nghi(thấm hút mồ hôi, thông thoáng, cách nhiệt, dẫn nhiệt, dẫn điện, dễ bảo quản...).
Tăng khả năng bảo vệ (chống cháy, chống tia UV, chống xé rách, chống vi sinh vật...).
Cải thiện một số tính chất xấu vốn có của vải (chống nhăn, chống thấm...)
Bổ sung tính chất mới cho vải (tính chịu nhiệt, chống tĩnh điện...).
Khái niệm
In hoa (print): gắn chất mang màu cục bộ lên vải bằng chất kết dính (hồ), (nhuộm cục bộ).
Hoàn tất (finish):xử lý vật lý hay hóa học ,hoàn thiện hoặc tạo ra các tính chất
Nhuộm (dye): gia công vật liệu dệt dạng mộc (xơ, sợi, vải) thành vật liệu có màu.
Quá trình hoàn tất vải: gồm 03 kỹ thuật chính: tiền xử lý, nhuộm - in hoa và hoàn tất.
Phân loại hoàn tất vải
Theo cách xử lý
Kỹ thuật tận trích (exhaust)
Kỹ thuật ngấm-ép (pad)
Kỹ thuật hồ dạng bọt (foam)
Theo giai đoạn xử lý
Dây chuyền gián đoạn
Hóa chất được tính theo khối lượng vải (OWF - Of Weight Fabric)
Ưu điểm của dây chuyền dạng này là có thể dùng dung tỷ thấp (nồng độ hợp cao)
Dây chuyền liên tục
Hai dạng dây chuyền liên tục là dạng dây (rope range), dạng mở khổ (open width).
Dung tỷ được thay bằng mức ép (phần trăm dung dịch mang theo vải, vải bông có thể đạt mức ép khoảng 100%, vải tổng hợp khoảng 60%).
Ưu điểm của dây chuyền liên tục là năng suất cao, ít lao động, các lô đồng nhất… nhưng cần vốn đầu tư nhiều.
Dây chuyền bán liên tục
Hóa chất
Xác định môi trường dung dịch
Giấy quỳ
Giấy đo pH
Máy hoặc thiết bị đo pH
Nồng độ và cách tính toán
Nồng độ phần trăm (C) C(%) = 100 m_ct/m_dd (%)
Nồng độ phân tử gam (M)
Nồng độ đương lượng gam (N)
Nồng độ gam trên litre(G) m(g) = G.V
Nồng độ millilitre trên litre L
Nồng độ Bome (Be)
Dung dịch nhẹ hơn nước: d = 144.3/(144.3+be)
Dung dịch nặng hơn nước: d = 144.3/(144.3-be)
Hóa chất sử dụng
Base
Amoni hydroxide (NH4OH)
Natri hydroxide (NaOH)
Muối
Natri chlorua (NaCl)
Natri sulfate (Na2SO4)
Natri carbonate (Na2CO3)
Natri silicate (Na2SiO3)
Natri bisulfite (NaHSO3)
Natri tiosulfate (Na2SO3.5H2O)
Natri acetate (CH3COONa)
Natri bicarbonate (NaHCO3)
Amoni chlorua (NH4Cl)
Chất oxy hóa
Hydroperocide (H2O2)
Natri hypochloride (NaClO)
Kali permanganate (KMnO4)
Kali bicromate (K2Cr2O7)
Natri nitric (NaNO2)
Natri chloride (NaClO2)
Acid peraxetic (CH3COOOH)
Acid
Acid sunfuric (H2SO4)
Acid chlohydric (HCl)
Acid formic (HCOOH)
Acid acetic (CH3COOH)
Acid oxalic (C2H2O4.2H2O)
Chất khử
Natri hydrosulfite (Na2S2O4)
Natri sulfur (Na2S)
Những chất khử khác: Rongalit C (NaHSO4.CH2O.2H2O), Meclear R H/C…
Chất hoạt động bề mặt
Dạng không ion hòa tan trong nước không bị phân ly thành ion
Dạng anion hòa tan trong nước phân ly thành các anion như R-SO3 - hay RCOO-
Dạng cation hòa tan trong nước phân ly thành cation (điện tích dương)
Dạng lưỡng tính chứa đồng thời nhóm acid và nhóm base có ái lực cao với protein và cellulose.