Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 5: CÔNG NGHỆ HOÀN TẤT VẢI, HỒ CẨM TUYỀN- 21109021 - Coggle Diagram
CHƯƠNG 5: CÔNG NGHỆ HOÀN TẤT VẢI
5.1. Tổng quát
Công nghệ xử lý bền khi sử dụng
Công nghệ xử lý bảo vệ
Công nghệ xử lý làm đẹp
Công nghệ xử lý tráng phủ, cán láng
5.2. Xử lý hoàn tất cơ học
5.2.1. Xử lý phòng co, kìm co (shrinkproof, sanforizing, compacting)
Nguyên nhân co và mục đích phòng co
Nguyên lý phòng co: Hai phương pháp phòng co thường được sử dụng là máy Sanforizer và máy cán ma sát
5.2.2. Xử lý mài (abrasion)
a. Mục đích xử lý mài: nhằm giảm sự cọ sát giữa các xơ dựng trên vải để dễ dàng hút các đầu xơ
b. Cấu tạo và nguyên lý máy mài
Cơ cấu máy mài
gồm một trục quay phủ giấy nhám chà sát vải. Tất cả các máy mài đều được trang bị máy chải nhằm hạn chế bụi vải sinh ra trong quá trình xử lý mài
Nguyên lý hoạt động:
Vải được chạy trong máy với tốc độ khác nhau, một áp lực được duy trì giữa đầu vào và đầu ra của vải
5.2.3. Xử lý cào lông, chải tuyết (napping, raising)
a. Mục đích xử lý cào lông
: Xử lý này đặc biệt phù hợp với vải bông và len. Tạo bề mặt lông tuyết cho cả hai mặt vải (vải kiểu) biến đổi vẻ ngoài, cảm giác sờ tay mềm, đầy tay...làm tăng cường khả năng chống lại các tác nhân của khí quyển (cách nhiệt, ấm) cho vải
b. Cấu tạo và nguyên lý máy cào lông
5.2.4. Xử lý xén lông, xén đầu xơ (shearing)
a. Mục đích xử lý xén lông:
nhằm xác định độ
cao của đầu xơ đã được chải không đều trong quá trình cào lông làm vải được cải thiện bề ngoài, cảm giác sờ tay giống như nhung
b. Nguyên lý và cấu tạo máy xén lông
5.2.5. Xử lý giặt mài
a. Mục đích xử lý giặt mài
: chủ yếu áp dụng trên vải bò (denim) sau này được mở rộng cho vải bông, tơ tằm, viscose…
Làm rụng lông tơ trên vải gốc Cellulose làm vải sáng, mềm mại hơn.
Tạo lớp tuyết mịn (hiệu ứng vỏ đào) trên bề mặt sản phẩm làm tăng cảm giác
Giảm cường lực của vải (mài mòn làm giảm độ bền của xơ sợi vải)
Một số màu nhuộm độ bền không cao sau khi mài dễ bị thôi màu, dễ bám vào phụ liệu màu trắng
b. Một số công nghệ giặt mài thông thường
Công nghệ giặt đá (stone)
Công nghệ giặt tẩy (bleach)
Công nghệ mài vi sinh (enzym)
5.2.6. Xử lý cán láng, cán mỏng (calendering, laminate)
a. Mục đích của xử lý cán láng.
Vẻ ngoài mờ giống như mài giấy ráp.
Vẻ ngoài tươi sáng nhờ làm nhẵn mặt vải nên phản xạ ánh sáng tốt hơn.
Nhiều lằn ngang chìm nổi (cải thiện tính chống trượt của vải)
Nhiều vằn chéo rất mảnh tạo vẻ như vân lụa.
Các vân vải kiểu tạo hiệu quả giống vân chạm.
Độ che phủ tốt hơn nhờ việc làm dẹt các xơ đơn.
Cảm giác sờ tay mềm nhờ tạo ra hiệu ứng nhẹ khiến bề mặt vải mềm mại hơn.
Tạo ra các họa tiết bề mặt đẹp nhờ một số hiệu ứng đặc biệt như dập nổi nhằm tăng tính trang trí hay thay đổi độ phẳng của vải.
b. Nguyên lý và cấu tạo máy cán láng
Trục giấy len
Trục giấy bông
Trục polyamide
Cán bóng
Cán hoa văn nổi
Cán nỉ
5.2.7. Vắt ép nước - mở khổ (squeeze, open-width)
Dùng máy cán ép
Máy vắt chân không
Máy vắt ly tâm
Máy mở khổ, trả xoắn
5.2.8. Xử lý định hình và sấy hoàn tất (dry setting, decating)
Định hình hơi: dùng cho len bằng cách cho len co giãn hết mức trong vùng nóng ẩm nhằm ổn định kích thước, định hình tuyết chải, giảm hiệu ứng bóng láng (nhờ trương nở), biến đổi cảm giác sờ tay
Sấy hoàn tất: chủ yếu làm khô vải để chuẩn bị cho các xử lý tiếp theo. Sấy hoàn tất vải là công đoạn sấy cuối cùng, ngoài việc làm khô vải còn làm cho vải phục hồi biến dạng (relaxing)
5.3. Xử lý hoàn tất hóa học
5.3.1. Xử lý hoàn tất hồ mềm, làm mềm (softener)
a. Mục đích xử lý làm mềm
: Xử lý làm mềm (softener) là một công nghệ đơn giản, phổ biến trên hầu hết các mặt hàng dệt, quan trọng hơn cả là việc lựa chọn đúng chất làm mềm
Nâng cao độ mềm mại cho vải.
Tăng cảm giác sờ tay cho vật liệu dệt.
Tăng khả năng bôi trơn (giữa xơ sợi trên vải).
Tăng độ rủ cho vải.
Tăng khả năng cắt may cho vải.
Giảm độ tĩnh điện cho xơ sợi đặc biệt là xơ sợi tổng hợp.
b. Chất làm mềm
Chất làm mềm cation
Ưu điểm: độ mềm cao, cảm giác sờ tay như tơ, hấp phụ cao, bền xé, bền mài mòn và tăng khả năng may.
Nhược điểm: không tương hợp chất trợ anion, ảnh hưởng màu vải, giảm bền ánh sáng, dễ nhiễm bẩn.
Chất làm mềm anion
Ưu điểm: bền nhiệt, ít bị vàng, không ảnh hưởng đến các chất hoàn tất dạng bọt, ướt lại (tái ướt) cao.
Nhược điểm: tương hợp kém, giặt khô kém bền, chỉ áp dụng phương pháp ngấm ép, nhảy cảm với nước cứng hoặc chất điện ly…
Chất làm mềm không ion
Nhũ tương của polyethylene
Chất làm mềm silicone
5.3.2. Xử lý hoàn tất chống nhàu (creaseproof)
a. Khái niệm
: Chống nhàu (crease resistance) là khả năng của vật liệu dệt để đề kháng hoặc phục hồi lại các nếp nhàu xuất hiện trong quá trình gia công hoặc sử dụng.
b. Cơ sở lý thuyết xử lý chống nhàu cho vật liệu dệt từ Cellulose
Phụ thuộc
Khả năng phục hồi nhàu của xơ (bản chất vật liệu)
Sự cân bằng lực tồn tại trong xơ (quá trình tiền xử lý)
Lực ma sát giữa xơ sợi.
Kiểu dệt và cấu trúc vải.
c. Ảnh hưởng của xử lý chống nhàu.
Ổn định kích thước.
Bề mặt phẳng phiu, không vón gút.
Cảm giác đầy tay.
Ít bắt bụi.
Giảm tính chất cơ lý: độ bền đứt, độ bền xé, độ bền mài mòn.
Giảm khả năng nhuộm, bắt màu và gây ô nhiễm môi trường.
d. Chỉ tiêu chống nhàu
Độ phục hồi nhàu - độ hồi nhàu: Đạt trên 240 độ
Chỉ số nhăn nhàu (DP-Durable Press rate): Đạt 3.5 sau một số lần giặt nhất định (5,10,20 lần giặt)
e. Thành phần dung dịch chống nhàu
Chất chống nhàu
Hàm lượng formaldehyde cao
Không formaldehyde
Hàm lượng formaldehyde thấp
Chất xúc tác
Chất làm mềm
Chất hoạt động bề mặt: Sử dụng các chất bề mặt không ion chủ yếu làm chất ngấm.
5.3.3. Xử lý hoàn tất chống thấm nước, kỵ nước (water repellency, waterproof).
a. Khái niệm
Tính kỵ nước - tính chống thấm (water repellency hay hydrophobicity) là khả năng đẩy nước ở dạng giọt ra khỏi bề mặt vải.
Tính không thấm (waterproof) là khả năng ngăn cản các phân tử nước hoặc hơi nước đi qua nhờ các màng tráng phủ trên bề mặt vải.
Quá trình xử lý kỵ nước
phải giúp bảo vệ vải và người sử dụng không bị ướt nhưng không ảnh hưởng đến khả năng thông thoáng của vải.
b. Xử lý và xác định khả năng chống thấm.
Sử dụng các loại xơ sợi vốn có tính kỵ nước như PA, PES…
Sử dụng các kiểu dệt có cấu trúc chặt chẽ, mật độ cao.
Hoàn tất cơ học tạo bề mặt trơn, bóng (bề mặt này chống thấm tốt hơn bề mặt thô ráp, xổ lông).
Tráng phủ bề mặt tạo cho vải lớp màng polymer kỵ nước.
Hoàn tất hóa học xử lý bởi các hợp chất có tính kỵ nước.
c. Một số hợp chất chống thấm thông dụng.
+
Sáp parafin, axetate nhôm, acetate chì
: có ưu điểm rẻ, dễ xử lý tuy nhiên nhược điểm là kém bền, thô cứng, tính thông thoáng kém, độc hại.
+Hợp chất silicone
có ưu điểm xử lý mềm mại (thậm chí ở nhiệt độ cao), độ bền giặt cao, khả năng tương hợp thấp, thoáng khí tốt, khả năng chống thấm rộng. Nhược điểm là đắt tiền, công nghệ phức tạp, không chống thấm được dầu khoáng
+ Hợp chất flourocarbon
có sức căng bề mặt rất thấp chống thấm hầu hết các loại chất lỏng tuy nhiên nhược điểm đó là vải cứng, khả năng tương hợp cao
5.3.4. Xử lý hoàn tất kháng khuẩn (bacterial resistance).
a. Mục đích xử lý hoàn tất kháng khuẩn
b. Cơ chế xử lý kháng khuẩn.
Khả năng kìm hãm (biostatic)
Khả năng tiêu diệt (biocidal)
Phương pháp vật lý
Phương pháp hóa lý
c. Các chất kháng khuẩn
Chất oxy hóa
Chất làm đông
Chất dẫn xuất ether diphenyl
Hợp chất ammonia
Hợp chất kim loại phức
Chitosan dẫn xuất từ chitin
Các sản phẩm có từ thảo mộc tự nhiên.
5.3.5. Xử lý hoàn tất chống cháy (fire retardant, fireproof).
a. Khái niệm.
Xử lý chống cháy không bền
Xử lý chống cháy nửa bền
Xử lý chống cháy bền
b. Nguyên lý sinh ra cháy.
Khi bắt lửa, vật liệu sẽ được cấp nhiệt và phản ứng phân hủy polymer bắt đầu xảy ra. Khí sinh ra có khả năng bắt cháy trộn với khí oxy ngoài không khí khiến sự cháy bắt đầu xảy ra
5.3.6. Xử lý hoàn tất chống tĩnh điện (antistatic).
Biện pháp hạn chế sinh tĩnh điện:
Nối đất, tăng ẩm trong sản xuất, ion hóa môi trường.
Dùng chất bôi trơn thường là các chất hoạt động bề mặt cation, chất làm mềm, sáp… hướng phần ưa nước ra ngoài làm tăng khả năng hút ẩm của vải đồng thời giảm tĩnh điện.
Biến tính mặt ngoài xơ bằng cách ghép các phân tử ghét nước, tăng độ ẩm (xử lí xà phòng hóa)
Xử lý bằng nhựa hóa học tạo màng cao phân tử ưa nước có tính dẫn điện cao.
Nguyên nhân
Suất điện trở trên mặt xơ quá lớn (>108 Ohm), khi ma sát sinh tĩnh điện.
Môi trường hoặc quá trình xử lý gây tích điện (thiết bị, hóa chất...).
5.3.7. Xử lý hoàn tất chống vón hạt (anti-pilling)
Nguyên nhân
Vải dệt từ xơ ngắn không đủ lực bám dính bện với nhau.
Vải dệt từ sợi pha, độ quăn của sợi tổng hợp không cao.
Sợi có độ co giãn của lớp vỏ và lớp lõi khác nhau.
Sợi có độ xe không cao hoặc quá trình đốt và xén đầu xơ không tốt.
5.3.8. Xử lý hoàn tất chống tia tử ngoại (UV resistance)
5.3.9. Xử lý hoàn tất chống nhiễm bẩn (soil-repellent)
5.3.10. Xử lý hoàn tất chống mùi (anti-odour)
5.3.11. Xử lý hoàn tất chống mục (anti-mildew).
5.3.12. Xử lý hoàn tất tạo sự đều đặn hơn cho vải (filling, stiffering)
5.3.13. Sinh thái vải (textile ecology).
HỒ CẨM TUYỀN- 21109021