Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 - Coggle Diagram
Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975
Giai đoạn 1954 - 1960
Âm mưu và thủ đoạn của M
P rút khỏi mB (5/1955) nhưng cuộc hiệp thương Tổng tuyển cử chx đc tiến hành.
M thay thế P, đưa chính quyền tay sai lên nắm quyền ở mN
Âm mưu chia cắt VN, biến mN thành E địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của M.
Chủ trương của Đ
H/thành cải cách ruộng đất
Qua 5 đợt cải cách ruộng đất ta thu đc 81 vạn héc-ta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8tr nông cụ cho hơn 2tr hộ nông dân.
Bộ mặt nông thôn mB thay đổi, giai cấp địa chủ bị đánh đổ, khối liên minh công nông đc củng cố.
=> góp phần thực hiện nv khôi phục KT hàn gắn vết thương ctranh.
Khôi phục KT, hàn gắn vết thương ctranh
Nông nghiệp: nông dân hăng hái khai khẩn ruộng đất hoang, tăng thêm trâu bò, sắm sửa nông cụ. => Cuối 1957, sản lượng nông nghiệp tăng vượt mức ctranh tg t2, nạn đói cơ bản được giải quyết.
Nông nghiệp: nhanh chóng phục hồi các cơ sở công nghiệp quan trọng, xây dựng thêm nhiều nhà máy => Cuối 1957, mB có tổng 97 nhà máy, xí nghiệp do NN quản lí.
Thủ công nghiệp: có nhiều mặt hàng tiêu dùng đc sx thêm, bảo đảm nhu cầu tối thiểu đời sống, giải quyết 1 phần công việc cho ng lđ. => Cuối 1957, số thợ thủ công ở mB tăng gấp 2 lần so với trc ctranh tg t2.
Thương nghiệp:
Hệ thống mậu dịch quốc doanh và hợp tác xã mua bán đc mở rộng, cung cấp nhiều mặt hàng cho ng dân.
Giao lưu hàng hóa giữa các địa phương ngày càng ptriển, hoạt động ngoại thương dần tập trung trong tay NN.
=> Cuối 1957, mB đặt quan hệ buôn bán với 27 nc.
Giao thông vận tải: 1 số tuyến đng sắt đc khôi phục, sủa chữa và lm mới hàng nghìn km đng ô tô, xây dựng thêm nhiều bến cảng. Đng hàng 0 dân dụng quốc tế đc khai thông.
Cải tạo quan hệ sản xuất:
Từ 1958 - 1960, mB tiến hành cảo tạo quan hệ sx theo định hướng XHCN
Kq cải tạo là xóa bỏ chế độ ng bóc lột ng, thúc đẩy sx ptriển. H/thức Hợp tác xã đã đảm bảo đời sống cho nhân dân, phục vụ cho cả cđấu ở mN.
Trọng tấm KT mB là ptriển nền KT quốc doanh, đạt đc nhiều thành tựu to lớn.
Bước đầu phát triển KT- VH
Đạt đc nhiều thành tựu: cuối 1960 căn bản xóa mù chữ cho ng miền xuôi dưới 50t, hệ thống giáo dục Phổ thông đc hoàn thiện căn bản, nhiều trg học và cơ sở y tế đc mở ra…
Cthắng lớn (Đồng Khởi 1960)
Từ 1957-1959, M - Diệm mở rộng chính sách "tố cộng, diệt cộng".
Phong trào CM mN kết hợp giữa ctrị và vũ trang giành chính quyền.
Diễn biến:17/1/1960, phong trào đồng khởi nổ ra ở Bến Tre, lan rộng khắp Nam Bộ, trung Trung Bộ.
20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng mN VN ra đời.
Giai đoạn 1961-1965
Chủ trg của Đ
Kết hợp giữa đấu tranh ctrị và đấu tranh vũ trang, tiến công và nổi dậy trên 3 vùng chiến lược với 3 mũi giáp công (chtrị, quân sự,binh vận).
Cthắng lớn
Quân sự:
1962, ta đánh bại nhiều cuộc càn quét của địch vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh...
Trên mặt trận chống phá bình định, ta và địch đấu tranh giằng co giữa lập và phá ấp chiến lược. Kq đến cuối 1964, đầu 1965 ta phá đc 2/3 số ấp chiến lược M lập nên.
2/1/1963, thắng lợi vang dội ở Ấp B
Chính trị:
Từ 8/5/1963, phong trào ở các đô thị lớn ptriển.
1/11/1963, chính quyền Diệm – Nhu bị lật đổ.
Giai đoạn 1964 – 1965, tiến công chiến lược trên các chiến trg mN.
=> Quân ta lm phá sản chiến lược “ Ctranh đặc biệt” của M.
Âm mưu của M
Âm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt”
Hành động:
Sdụng cthuật “Trực thăng vận” và “Thiết xa vận” do cố vấn M chỉ huy
Thực hiện n cuộc càn quét để tiêu diệt CM mN.
Lập “ấp chiến lược”.
Tăng cng quân ngụy.
Tăng cng bắn phá mB, phong tỏa biên giới .
Giai đoạn 1965 - 1968
Âm mưu và thủ đoạn của M
Âm mưu
Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
Uy hiếp tinh thần, làm lay ý chí chống Mĩ của nhân ta ở hai miền
Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
Thủ đoạn
Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, mở rộng chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
Mĩ dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc Bộ” (ngày 5 - 8 - 1964), cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi ở miền Bắc
Ngày 7-2-1965, Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới (Quảng Bình), đảo Cồn Cỏ (Vĩnh Linh), … chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân
Chủ trương của đảng
Ý nghĩa lịch sử
Đối với dân tộc
Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thống nhất đất nước
Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội
Đối với thế giới
Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
Là 1 sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Nguyên nhân thăng lợi
Có sự phối hợp cđấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của 3 dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nc XHCN khác; nhân dân M và nhân dân tg phản đối cuộc đấu tranh xâm lược VN của M.
Hậu phương mB 0 ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc cđấu ở 2 miền.
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đ, và Chủ tịch HCM, với đng lối ctrị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, stạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.