Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Phân tích thông số
Công ty CP Nhựa Bình Minh
nhua-binh-minh - Coggle…
Phân tích thông số
Công ty CP Nhựa Bình Minh
-
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện thời
có xu hướng giảm từ 4,2 xuống 3,84
Do đầu tư tài chính ngắn hạn có tính thanh khoản cao, dễ đổi thành tiền mặt
Xét với ngành có xu hướng giảm, tình hình tài chính ổn định, rủi ro phá sản không có
Khả năng thanh toán nhanh
Năm 2021 giảm còn 2,65 so với 2020
Khả năng thanh toán nhanh qua 3 năm ổn, lượng vốn bằng TSNH chuyển thành tiền nhanh nhất, không bị áp lực về mặt tồn kho
So với ngành thì cty nhựa Bình minh thấp hơn, BMP có thể trả hết các khoản NNH, TSNH khả năng thanh toán tốt
-
Vòng quay phải thu khách hàng
Tăng qua các năm, từ 11,02 vòng năm 2019 lên 18,46 vòng 2021
-
-
Kỳ thu tiền bình quân
Trong 3 năm số ngày thu tiền bình quân giảm, từ 32,65 năm 2019 xuống 19,5 năm 2021
Cho thấy, công ty có thời gian nợ ngắn, chính sách chặt hơn trong quản lý các khoản phải thu của công ty
So với bình quân ngành, BMP thấp hơn cho thấy công ty quản lý chính sách thu nợ ổn định hơn, khả năng sinh hồi nợ nhanh hơn so với ngành
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho qua các năm đều có những biến động nhưng vẫn nằm trong mức tốt không đáng báo động --> cải thiện khả năng quản trị hàng tồn kho
do hàng tồn kho có sự biến động tăng giảm, giá vốn hàng bán có xu hướng đều tăng qua các năm
So với ngành, BMP cao hơn nhưng năm 2021 thấp hơn --> BMP duy trì nhiều hàng tồn kho hơn so với các cty khác
Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho
Năm 2019, chỉ số này giảm còn 44,51 ngày, năm 2020 tăng nhẹ lên lại 47,84 ngày
-
BMP đang có số ngày chuyển hóa hàng tồn kho ngắn hơn, bán hàng nhanh hơn và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều hơn các công ty hoạt động cùng ngành khác
Khả năng sinh lợi
Lợi nhuận gộp biên
Chỉ số giảm dần qua các năm, chứng tỏ công ty hoạt động chưa tốt và chưa có nhiều cải tiến mang lại hiệu quả trong kinh doanh.
So với ngành thì cao hơn mức bình quân qua các năm, cho thấy công ty đã cắt giảm chi phí và nâng cao hiệu quả sử dụng so với cty khác cùng ngành.
Lợi nhuận hoạt động biên
Chỉ số này có sự tăng giảm qua từng năm.
So với ngành, năm 2019-2020 chỉ số tăng hơn nhưng năm 2021 thì lại thấp hơn. Cho thấy công ty không giữ được phong độ và hoạt động kém ở sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Lợi nhuận ròng biên
chỉ số này có sự tăng giảm qua các năm. Tăng vào năm 2019-2020 và giảm vào năm 2021.
So với ngành, năm 2019-2020 cao hơn so với mức bình quân ngành. Năm 2021 thì thấp hơn.
-
Vòng quay tổng tài sản
Chỉ số này có sự biến động qua các năm nhưng không đáng kể cụ thể là năm 2020 tăng 0,029 so với năm 2019, năm 2021 tăng 0,054 so với năm 2020 và tăng 0,083 so với năm 2019
hiệu quả sử dụng tài sản của công ty càng cao, công ty hoạt động tốt hơn so với các công ty cùng ngành và công ty đang tạo ra nhiều doanh thu trên mỗi đơn vị tài sản
-
-
-
các thông số nợ
Thông số nợ trên vốn chủ
-
-
-
Xét về ngành BMP kiểm soát được rủi ro tài chính và có khả năng trả nợ tốt hơn các công ty cùng ngành
Tỷ lệ nợ trên tài sản
Từ 2019 đến 2021 tăng dần lên nhưng không lớn,
-
-
Thông số nợ dài hạn trên vốn dài hạn
-
-
Số lần đảm bảo lãi vay
-
-
-
Thông số thị trường
Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành (EPS)
-
-
do khoản lỗ phải trải qua các gánh nặng chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh, hàng tồn kho tiếp tục ở mức cao
Chỉ số giá trên thu nhập (P/E)
-
-