Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Coggle Diagram
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
PHẦN 2: LÝ THUYẾT KHOA HỌC
Sự phát triển của lý thuyết khoa
học
Ý tưởng khoa học
Phương hướng khoa học
Trường phái khoa học
Bộ môn khoa học
Ngành khoa học
Các bộ phận hợp thành lý thuyết
khoa học
Hệ thống Quy luật
Liên hệ hữu hình
Biến
Biến kiểm tra
Biến can thiệp
Biến trung gian
Biến phụ thuộc
Biến độc lập
Các liên hệ trình bày qua công cụ
toán học
Liên hệ trong các hệ thống có điều
khiển
Liên hệ trong các thực nghiệm
Liên hệ trong các quá trình phức
tạp và rất phức tạp
Liên hệ phi tuyến
Liên hệ tuyến tính
Các liên hệ có thể sơ đồ hóa
Liên hệ hỗn hợp
Liên hệ theo sơ đồ điểu khiển học
Liên hệ đa chiều
Liên hệ mạng lưới
Liên hệ hình cây
Liên hệ song song
Liên hệ nối tiếp
Liên hệ vô hình
Hệ thống Phạm trù
Xác định các khái niệm thuộc các
phạm trù nào của các khoa học nào
Liệt kê đầy đủ các khái niệm có liên
quan trong đề tài
Hệ thống Khái niệm
Bổ sung cách hiểu một khái niệm
Thống nhất hóa các khái niệm
Xây dựng khái niệm
Sáng tạo mới của người nghiên
cứu
Kế thừa của đồng nghiệp đi trước
Khái niệm "Lý thuyết khoa học": Lý
thuyết khoa học là một hệ thống
luận điểm về một đối tượng nghiên
cứu của khoa học. Lý thuyết cung
cấp một quan niệm hoàn chỉnh về
bản chất sự vật, những liên hệ bên
trong của sự vật và mối liên hệ cơ
bản giữa sự vật với thế giới hiện
thực
PHẦN 3. LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
Khái niệm “đề tài”
Đề tài là một hình thức tổ chức
nghiên cứu khoa học, trong đó có
một nhóm người cùng thực hiện
một nhiệm vụ nghiên cứu.
Định hướng vào việc trả lời những
câu hỏi về ý nghĩa học thuật, có
thể chưa quan tâm nhiều đến việc
hiện thực hoá trong hoạt động
thực tế.
Lựa chọn đề tài
Lựa chọn sự kiện khoa học
Sự kiện khoa học là điểm xuất phát
của nghiên cứu, có thể là một sự
kiện tự nhiên hoặc sự kiện xã hội.
Sự kiện khoa học là một sự vật
hoặc hiện tượng có chứa đựng
những vấn đề đòi hỏi giải thích
bằng những tri thức khoa học và
bằng những phương pháp quan
sát hoặc thực nghiệm khoa học.
Xác định nhiệm vụ nghiên cứu
Nguồn nhiệm vụ
Chủ trương phát triển kinh tế và xã
hội của quốc gia
Nhiệm vụ được giao từ cơ quan
cấp trên
Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng
với các đối tác
Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự
đặt cho mình
Căn cứ lựa chọn đề tài
Ý nghĩa khoa học
Ý nghĩa thực tiễn
Tính cấp thiết
Điều kiện đảm bảo
Sở thích
Đối tượng, khách thể và phạm vi
nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chỉ những
nội dung cần được xem xét và làm
rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu chỉ những nội
dung cần được xem xét và làm rõ
trong khuôn khổ đối tượng nghiên
cứu đã xác định.
Cây mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu cấp I: Nhiệm vụ nghiên
cứu
Mục tiêu cấp II: Đối tượng nghiên
cứu
Mục tiêu cấp III: Mục tiêu nghiên
cứu
Mục tiêu cấp …: Nội dung chi tiết
hơn
Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu là vật mang
đối tượng nghiên cứu, là nơi chứa
đựng những câu hỏi mà người
nghiên cứu cần tìm câu trả lời.
Khách thể nghiên cứu có thể là
Một không gian
Một khu vực hành chính
Một quá trình
Một hoạt động
Một cộng đồng
Đối tượng khảo sát
Là “mẫu nghiên cứu”, là một bộ
phận đủ đại diện của khách thể
nghiên cứu được người nghiên cứu
lựa chọn để xem xét
Một đối tượng khảo sát có thể
phục vụ cho nhiều đối tượng
nghiên cứu khác nhau
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi quy mô
Phạm vi không gian
Phạm vi thời gian
Phạm vi nội dung
Đặt tên đề tài
Tên đề tài không nên đặt bằng
những cụm từ có độ bất định cao
về thông tin
Hạn chế lạm dụng những cụm từ
chỉ mục đích để đặt tên đề tài
Không nên đặt tên đề tài thể hiện
tính quá dễ dãi, không đòi hỏi tư
duy sâu sắc
Phần 7: Tổ chức thực hiện đề tài
I. Các bước thực hiện
Lựa chọn đề tài
Lựa chọn đề tài theo nhiệm vụ
nghiên cứu
Xem xét nhiệm vụ nghiên cứu theo
tiêu chí:
Có ý nghĩa khoa học hay thực
tiễn không
có cấp thiết không..
Xây dựng đề cương và lập kế
hoạch nghiên cứu
Tên đề tài, lý do chọn đề tài
Lịch sử nghiên cứu: chứng minh
nghiên cứu của mình là về khía
cạnh, vấn đề, chủ đề mới, không bị
lặp lại
Mục tiêu nghiên cứu, khách thể
nghiên cứu
Đối tượng khảo sát, phạm vi
nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết
nghiên cứu
Luận cứ, phương pháp thu thập
thông tin, Tiến độ, chi phí, Chuẩn
bị
Thu thập xử lý thông tin
Lập danh mục tư liệu: Cần lập
theo hệ thống phân loại phù hợp
Lập phiếu thư mục
Quản lý dữ liệu bằng máy tính, Xử
lý kết quả nghiên cứu
Viết báo cáo tổng kết
Đánh giá
Công bố kết quả
II. Đánh giá nghiên cứu
Có nhiều cách tiếp cận đánh giá
Đánh giá chất lượng của nghiên
cứu
Đánh giá hiệu quả nghiên cứu
Đánh giá cơ quan nghiên cứu
Đánh giá môi trường nghiên cứu
Chỉ tiêu đánh giá kết quả nghiên
cứu: đánh giá theo 4 chỉ tiêu
Tính vấn đề
Tính mới trong khoa học
Tính xác thực, đúng đắn
Tính ứng dụng
Chủ thể đánh giá kết quả nghiên
cứu
Nhóm nghiên cứu hoặc cơ quan
hoặc cộng đồng
Phương pháp đánh giá
Phương pháp chuyên gia: Mời
chuyên gia có kinh nghiệm viết
nhận xét phản biện
Phương pháp hội đồng: 1 nhóm
những chuyên gia am hiểu về lĩnh
vực nghiên cứu
Nhận xét phản biện khoa học
Phần mô tả thủ tục
Phần mô tả nội dung chung và
nội dung qua các chương
Nhận xét về cái mới trong thành
tựu
Nhận xét những luận cứ chưa
được xác nhận
Khuyến nghị
III. Đảm bảo pháp lý cho các
công trình khoa học
Quyền sở hữu trí tuệ được chia
thành 2 bộ phận là bản quyền và
quyền sở hữu công nghiệp
Bảo hộ sở hữu trí tuệ trên thế giới
văn bản quốc tế quan trọng nhất
về sở hữu trí tuệ với sự tham gia
của hơn 100 nước là Công ước
Paris về sở hữu công nghiệp
bảo hộ sở hữu trí tuệ nước ta
Bản quyền
thuộc về những tác phẩm, bài báo,
đề cương, ghi hình.. tác giả được
hưởng quyền tác giả còn chủ tác
phẩm có quyền tự quyết định về
tâc phẩm
Quyền sở hữu công nghiệp
Là quyền đối với sáng chế
Phần 5. CHỨNG MINH LUẬN ĐIỂM KHOA HỌC
Đại cương về chứng minh luận
điểm khoa học
Cấu trúc logic của phép chứng
minh
Luận điểm là điều cần chứng minh
trong một nghiên cứu khoa học.
Luận cứ là bằng chứng được đưa ra
để chúng minh luận điểm, được
xây dựng trên những thông tin thu
được.
Phương pháp là các cách thức
được sử dụng để tìm kiếm luận cứ
và tổ chức luận cứ để chứng minh
luận điểm.
Luận cứ
Luận cứ lý thuyết là các luận điểm
khoa học đã được chứng minh, các
tiền đề, định lý, định luật, quy luật
đã được khoa học chứng minh là
đúng
Luận cứ thực tiễn được thu thập từ
trong thực tế bằng cách quan sát,
thực nghiệm, phỏng vấn, điều tra
hoặc khai thác từ các công trình
nghiên cứu cảu các đồng nghiệp.
Phương pháp hình thành và sử
dụng luận cứ
Tìm kiếm luận cứ
Chứng minh độ chuẩn xác của luận
cứ
Sắp xếp luận cứ
Thông tin và phương pháp thu
thập thông tin
Nghiên cứu tài liệu
Thực nghiệm
Trắc nghiệm
Chọn mẫu khảo sát
Khái niệm chọn mẫu
Mẫu, tức đối tượng khảo sát được
lựa chọn từ khách thể.
Các phương pháp chọn mẫu
Lấy mẫu ngẫu nhiên
Lấy mẫu hệ thống
Phi thực nghiệm
Lẫy mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Lấy mẫu hệ thống phân tầng
Lấy mẫu từng cụm
Đặt giả thiết nghiên cứu
Khái niệm giả thiết nghiên cứu
Giả thiết là điều kiện giả định cảu
nghiên cứu. Nó là những tinh
huống giả định do người nghiên
cứu đặt ra để lí tưởng hóa điều kiện
thực nghiệm.
Quan hệ giữa giả thuyết và giả
thiết trong nhiên cứu.
Giả thuyết là nhận định sơ bộ, là
kết luận giả định của nghiên cứu.
Giả thiết là điều kiện giả định cảu
nghiên cứu, được đặt ra để lý
tưởng hóa điều kiện thực nghiệm.
Đặt giả thiết nghiên cứu
Giả thiết được hình thành bằng
cách lược bỏ một số điều kiện
không có hoặc có ít mối liên hệ
trực tiếp với những luận cứ để
chứng minh giả thuyết nghiên cứu.
BIện luận kết quả nghiên cứu
Hoặc là kết quả thực nghiệm hoàn
toàn lí tưởng như trong giả thiết.
Hoặc là kết quả sẽ sai lệch như thế
nào nếu có sự tham gia cảu các
biến đã giả định là không có trong
nghiên cứu.
Chọn cách tiếp cận
Khái niêm tiếp cận
là chọn chỗ đứng để quan sát là
bước khổi đầu của nghiên cứu
khoa học.
Tiếp cận nội quan và ngoại quan
Tiếp cận nội quan là theo ý nghĩ
của mình.
Tiếp cận ngoại quan là theo ý nghĩ
của người khác
Tiếp cận quan sát và thực nghiệm
Có thể qua sát hoặc thực nghiệm
để thu thập thông tin cho việc hình
thành luận cứ
Tiếp cận cá biệt và so sánh
Tiếp cận cá biệt cho phép quan sát
sự vật một cách cô lập với các sự
vật khác.Tiếp cận so sánh cho phép
quan sát sự vật trong tương quan.
Tiếp cận lịch sử và logic
Tiếp cận lịch sử là xem xét sự vật
qua những sự kiện trong quá khứ.
Người nghiên cứu tất yếu sẽ nhận
biết được logic tất yếu trong quá
trình phát triển.
Tiếp cận phân tích và tổng hợp
Phân tích là sự phân chia sự vật
thành những bộ phận có bản chất
khác biệt nhau. Còn tổng hợp là
xác lập những liên kết tất yếu giữa
các bộ phận đã được phân tích.
Tiếp cận định tính và định lượng
Thông tin thu thập luôn được xem
xét cả khía cạnh định tính và định
lượng.
Tiếp cận hệ thống và cấu trúc
Hệ thống có thể được hiểu là một
tập hợp các phần tử có quan hệ
tương tác để thực hiện một mục
tiêu xác định.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Mục đích nghiên cứu tài liệu
Mục đích là nhằm tìm hiểu những
luận cứ từ trong lịch sử nghiên cứu
mà đồng nghiệp đi trước đã làm.
Phân tích các nguồn tài liệu
Xét về chủng loại
Tập chí và báo cáo khoa học trong
ngành.
Tác phẩm khoa học
Tập chí và báo cáo khoa học ngoài
ngành.
Tài liệu lưu trữ
Thông tin đại chúng
Xét về tác giả
Tác giả trong ngành hay ngoài
ngành
Tác giả trong cuộc hay ngoài cuộc
Tác giả trong nước hay ngoài nước
Tác giả đượng thời hay hậu thế
Tổng hợp tài liệu
Bổ túc tài liệu
Lựa chọn tài liệu
Sắp xếp tài liệu
Làm tái hiện quy luật
Giả thích quy luật
Phương pháp phi thực nghiệm
Quan sát
Phỏng vấn
Hội nghị
Bảng hỏi
Phương pháp thực nghiệm
Nơi thực nghiệm
Phòng thí nghiệm
Hiện trường
Quần thể xã hội
Mục đích quan sát
Thăm dò
Song hành
Đối nghịch
So sánh
Diễn trình
Cấp diễn
Trường diễn
Bán cấp diễn
Phương pháp trắc nghiệm
Kiểm chứng giả thiết khoa học
Nội dung của việc kiểm chứng giả thiết là chứng minh hoặc bác bỏ giả thuyết
Các phương pháp chứng minh giả thuyết
Trực tiếp
CÁCH TRÍCH DẪN KHOA HỌC THEO CHUẨN QUỐC TẾ APA
GIỚI THIỆU TRÍCH DẪN
Trích dẫn tài liệu tham khảo trong
các tác phẩm được hình thành
trong quá trình học tập, đào tạo và
nghiên cứu tại Trường Đại học Tài
chính – Marketing được biên soạn
theo chuẩn APA (Publication
Manual, Seventh Edition, năm
2020) của Hội Tâm lý học Hoa Kỳ
(the American Psychological
Association).
KHI NÀO TÁC GIẢ CẦN THAM
KHẢO
bất kỳ thông tin, lập luận hoặc ý
tưởng nào mà tác giả sử dụng
trong các bài tập của mình không
phải của riêng tác giả và không
phải là kiến thức phổ biến.
Ngay cả khi tác giả đã viết lại nội
dung thành lời nói của riêng mình,
tác giả vẫn cần bao gồm các tài
liệu tham khảo
HÌNH THỨC TRÍCH DẪN TÀI LIỆU
THAM KHẢO
Trích dẫn trực tiếp
trích dẫn nguyên văn 1 phần nào
đó của bản gốc vào bài viết, được
đặt trong ngoặc kép
Trích dẫn gián tiếp
là sử dụng ý tưởng, kết quả, hoặc ý
của một vấn đề để diễn tả lại theo
cách viết của mình nhưng phải đảm
bảo đúng nội dung của bản gốc
Trích dẫn thứ cấp
khi người viết muốn trích dẫn một
thông tin qua trích dẫn trong một
tài liệu của tác giả khác
VỊ TRÍ TÀI LIỆU THAM KHẢO
TRONG VĂN BẢN
(Tác giả, Năm):
Tác giả (Năm)
Nhấn mạnh tác giả chứ không chỉ
là ý tưởng của họ. Nó thường được
sử dụng khi so sánh các nghiên cứu
hoặc thông tin từ các nguồn khác
nhau. Thông thường, tên của tác
giả gần đầu một câu.
CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA TRÍCH
DẪN APA
Họ tác giả, chữ cái đầu tiên tên tác
giả, tên đệm. (Năm phát hành). Tên
tác phẩm. Đơn vị phát hành.
Nguồn URL/DOI.
Khi tác giả đang sử dụng một trích
dẫn trực tiếp từ một nguồn, hãy kết
hợp nó vào câu của tác giả bằng
cách sử dụng dấu ngoặc kép, bao
gồm trang tham khảo.
TRÍCH DẪN TRONG TÁC PHẨM
TÓM TẮT (PARAPHRASE) MỘT
NGUỒN
Tóm tắt liên quan đến việc đưa các
ý tưởng chính của một tác phẩm
khác vào tác phẩm của chính tác
giả.
DIỄN GIẢI (PARAPHRASE) MỘT
NGUỒN
Lấy những ý tưởng và lập luận tác
giả đã đọc trong một nguồn và đặt
chúng vào lời nói của riêng tác giả
Chỉ ra nguồn gốc của ý tưởng hoặc
thông tin đang sử dụng (khi điều
đó là quan trọng), đặt ngay sau ý
tưởng hoặc thông tin, đặt ở cuối
một câu
TRÍCH DẪN NGẮN (ÍT HƠN 40 TỪ)
TRÍCH DẪN DÀI
( TỪ 40 TỪ TRỞ
LÊN)
Là một trích độc lập, bắt đầu trích
dẫn trên một dòng mới và thụt lề
toàn bộ khối văn bản. Ngay cả trích
dẫn cũng cần có ý nghĩa trong tác
phẩm của tác giả
TRÍCH DẪN THỨ CẤP
(TRÍCH DẪN TRONG TRÍCH DẪN)
Khi cần phải trích dẫn một nguồn
mà chính tác giả chưa đọc, nhưng
lại được trích dẫn từ một nguồn
khác mà tác giả đã đọc.
NHIỀU NGUỒN
Trích dẫn các nguồn khác nhau này
trong văn bản bằng cách sử dụng
cùng một bộ dấu ngoặc. Đặt các
nguồn này theo thứ tự bảng chữ
cái và phân tách từng nguồn bằng
dấu chấm phẩy.
TỔ CHỨC/NHÓM TÁC GIẢ
Luôn sử dụng tên đầy đủ của nhóm
hoặc tổ chức trong danh mục tham
khảo
CÁC NGUỒN CÓ CÙNG TÁC GIẢ
VÀ CÙNG NĂM
Nếu tác giả trích dẫn nhiều tác
phẩm của cùng một tác giả trong
cùng một năm, hãy sử dụng một
chữ cái sau năm để phân biệt từng
nguồn. Nếu trích dẫn các tác phẩm
từ các năm khác nhau nhưng được
đưa vào cùng một trích dẫn trong
văn bản, thì không bao gồm các
chữ cái.
DOIS (DIGITAL OBJECT
IDENTIFIER)
DOI là một liên kết nhận dạng duy
nhất cho các tác phẩm điện tử.
Chúng nên được đưa vào cuối tài
liệu tham khảo, bắt đầu bằng
https://doi.org/…
URLS
Đối với các tác phẩm truy xuất từ
internet tác giả sẽ cần phải bao
gồm một URL. URL phải liên kết
trực tiếp đến trang được trích dẫn
khi có thể. Các liên kết nên được
trình bày dưới dạng siêu liên kết
bắt đầu bằng http: //.
SỐ TRANG
Khi trích dẫn thông tin từ một trang
hoặc phần cụ thể của nguồn
TRÍCH DẪN THEO THỂ LOẠI
NGUỒN
Bài báo trên tạp chí học thuật
Một bài báo là một phần nghiên
cứu mang tính học thuật đã được
xuất bản trên một tạp chí học thuật
Sách
Sách là nguồn hữu ích để cung cấp
thông tin chuyên sâu về một chủ
đề. Tác giả cũng có thể gặp một
cuốn sách đã được chỉnh sửa mà
mỗi chương được viết bởi các tác
giả khác nhau.
Các nguồn tin tức
Báo và tạp chí (magazines):
Báo chí có thể tồn tại ở định dạng
bản cứng hoặc trực tuyến. Báo chí
có thể là một nguồn thông tin tốt
về các sự kiện hiện tại và nhận thức
của công chúng.
Đài phát thanh và truyền hình
là những nguồn tin tức phổ biến,
cung cấp thông tin về các sự kiện,
tình hình,
Nguồn web
Tất cả các loại tài liệu web này đều
được truy cập thông qua mạng
internet và là một trong những
nguồn thông tin quan trọng cho
các nhà nghiên cứu, giáo viên, sinh
viên và công chúng.
Báo cáo
Báo cáo là một nguồn thông tin
phổ biến được tìm thấy trực tuyến,
thường được viết bởi các tổ chức
hoặc chuyên gia tư vấn
Ấn phẩm chính phủ
Là bất kỳ ấn phẩm nào được sản
xuất bởi một cơ quan hoặc cơ quan
chính phủ, bao gồm các báo cáo,
giấy tờ và hồ sơ chính thức.
Số liệu, bảng và dữ liệu
Nếu tác giả xây dựng bảng bằng
cách sử dụng dữ liệu tác giả đã tìm
thấy, tác giả cần trích dẫn nguồn
dữ liệu
Luận án
Nếu tác giả đang truy cập luận án
bằng cách sử dụng cơ sở dữ liệu
như ProQuest, hãy bao gồm tên
của cơ sở dữ liệu thay cho vị trí
Tài liệu học tập đại học
Bao gồm : Slide bài giảng / tài liệu
phát tay / tài liệu hướng dẫn - có
sẵn trực tuyế
Phim ảnh, Âm nhạc, Truyền hình,
Phương tiện truyền thông
Khi trích dẫn tài liệu :
Biên kịch/Đạo diễn/Nhà soạn nhạc.
(Năm). Tiêu đề. [Loại nguồn]. Địa
chỉ URL
Tài liệu pháp lý
● Nếu tài liệu được xuất bản trên
một tạp chí pháp lý, thì ta trích dẫn
giống như trích dẫn tài liệu từ một
tạp chí thông thường
● Nếu tài liệu được xuất bản trên
một trang web pháp lý, ta trích dẫn
tên tác giả (nếu có), năm xuất bản
(nếu có), tiêu đề trang web, tên tổ
chức xuất bản, URL và ngày truy
cập.
● Nếu tài liệu được xuất bản trên
một tạp chí pháp lý hoặc một trang
web pháp lý mà không có tác giả,
ta sử dụng tên tổ chức xuất bản
như tên tác giả.
● Khi trích dẫn các văn bản pháp lý
như luật, pháp lệnh, quyết định của
tòa án, ta cần chỉ định tiêu đề của
văn bản, ngày ban hành hoặc hiệu
lực, số hiệu và thông tin xuất bản
liên quan đến phiên bản và trang.
Tài liệu hội nghị/hội thảo
Hội nghị hoặc hội thảo được xuất
bản trong tập ấn phẩm:
Tác giả. (Năm, tháng ngày). Tiêu đề
bài báo. Tên tập, số trang.
PHẦN 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Khái niệm "Nghiên cứu khoa học"
Nghiên cứu khoa học là sự tìm
kiếm những điều mà khoa học chưa
biết
Phát hiện bản chất sự vật, phát
triển nhận thức khoa học về thế
giới
Sáng tạo phương pháp mới và
phương tiện kỹ thuật mới để làm
biến đổi sự vật phục vụ cho mục
tiêu hoạt động của con người
Các bước của quá trình nghiên cứu
khoa học
Lựa chọn đề tải nghiên cứu
Xây dựng luận điểm khoa học
Chứng minh luận điểm khoa học
Trình bày luận điểm khoa học
Phân loại nghiên cứu khoa học
Phân loại theo chức năng nghiên
cứu
Nghiên cứu mô tả
Nghiên cứu giải thích
Nghiên cứu giải pháp
Nghiên cứu dự báo
Phân loại theo các giai đoạn của
nghiên cứu
Nghiên cứu cơ bản
Nghiên cứu cơ bản thuần túy
Nghiên cứu cơ bản định hướng
Nghiên cứu nền tảng
Nghiên cứu chuyên đề
Nghiên cứu ứng dụng
Nghiên cứu triển khai
Làm ra prototype
Tạo công nghệ để chế tạo
prototype
Sản xuất loạt nhỏ theo prototype
Sản phẩm của nghiên cứu khoa học
Đặc điểm
Luận điểm được chứng minh hoặc
bị bác bỏ
Luận cứ đúng hoặc sai
Vật mang thông tin
Vật mang vật lý
Vật mang công nghệ
Vật mang xã hội
Các sản phẩm đặc biệt
Phát minh: Nhận ra quy luật tự
nhiên, quy luật toán học vốn tồn tại
Phát hiện: Nhận ra vật thể, chất,
trường hoặc quy luật xã hội vốn
tồn tại
Sáng chế: Tạo ra phương tiện mới
về nguyên lý kỹ thuật, chưa từng
tồn tại
Phần 4 : Xây dựng luận điểm khoa học
Luận điểm khoa học là một phán
đoán về bản chất sự vật. Luận
điểm là kết quả của những suy
luận trực tiếp từ nghiên cứu ký
thuyết , quan sát hoặc thực nghiệm
Vấn đề khoa học
Là vấn đề được đặt ra khi người
nghiên cứu đứng trước mâu thuẫn
giữa tính hạn chế của tri thức khoa
học hiện tại với yêu cầu phát triển
ở một trình độ cao hơn
Phân lớp vấn đề khoa học
Phân lớp về bản chất sự vật
Phân lớp về phương pháp nghiên
cứu
Các tình huống nghiên cứu của vấn
đề khoa học
Có vấn đề nghiên cứu
Không còn vấn đề nghiên cứu
Tưởng là còn vấn đề nhưng khi
kiểm tra lại không còn
Phương pháp nghiên cứu phát hiện
vấn đề khoa học
Nhận dạng những bất đồng trong
tranh luận khoa học
Nghĩ ngược lại khái niệm thông
thường
Nhận dạng những vướng mắc
trong hoạt động thực tế
Lắng nghe lời phàn nàn của người
không am hiểu
Phát hiện điểm mạnh điểm yếu
trong nghiên cứu của đồng nghiệp
Những câu hỏi bất chợt xuất hiện
mà không phụ thuộc lý do nào
Giả thuyết khoa học
Khái niệm : Một kết luận giả định
về bản chất sự vật , do người
nghiên cứu đưa ra để chứng minh
hoặc bác bỏ
Liên hệ giữa giả thuyết với vấn đề
khoa học: Giả thuyết là câu trả lời
vào những câu hỏi đã được trình
bày trong vấn đề khoa học
Thuộc tính cơ bản cả giả thuyết
khoa học
Tính giả định
Tính đa phương án
Tính dị biến
Tiêu chí xem xét một giả thuyết
khoa học
Giả thuyết phải dựa trên cơ sở
quan sát
Giả thuyết không được trái với lý
thuyết
Giả thuyết phải có kiểm chứng
Phân loại giả thuyết khoa học
Giả thuyết mô tả
Giả thuyết giải thích
Giả thuyết giải pháp
Giả thuyết dự báo
Bản chất logic của giả thuyết khoa
học
Giả thuyết phán đoán đơn
Phán đoán khẳng định
Phán đoán xác suất
Phán đoán tất nhiên
Phán đoán riêng
Phán đoán đơn nhất
Giả thuyết là một phán đoán phức
Phán đoán phân biệt
Phán đoán liên kết
Phán đoán giả định
Thao tác logic để đưa ra một giả
thuyết khoa học
Suy luận diễn dịch
Suy luận quy nạp
Loại suy
PHẦN 6: TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM KHOA HỌC
Bài báo khoa học
Các loại bài báo khoa học
Công bố ý tưởng khoa học
Công bố kết quả nghiên cứu
Đề xướng một cuộc thảo luận khoa
học trên báo chí
Tham gia thảo luận trên báo chí
Báo cáo để dẫn hội nghị khoa học
Tham luận tại hội nghị khoa học
Bố cục mô-đun của một bài báo
khoa học
Mô-đun 1: Mở đầu
Mô-đun 2: Lịch sử nghiên cứu
Mô-đun 3: Mục tiêu nghiên cứu
Mô-đun 4: Vấn đề khoa học và luận
điểm của tác giả
Mô-đun 5: Phương pháp và các
luận cứ chứng minh luận điểm
Mô-đun 6: Phân tích kết quả
Mô-đun 7: Kết luận và khuyến nghị
Công trình khoa học
Chuyên khảo khoa học
Là loại ấn phẩm đặc biêt, không
định kỳ, được xuất bản theo kế
hoạch của một chương trình, dự án
hoặc nhóm nghiên cứu liên quan
đến một hướng nghiên cứu đang
có triển vọng phát triển
Tác phẩm khoa học
Sự tổng kết một cách có hệ thống
toàn bộ phương hướng nghiên cứu
Khác so với nghiên cứu chuyên
khảo ở chỗ: giữa các phần có một
luận điểm nhất quán
Đặc điểm
Tính hệ thống về toàn bộ những
vấn đề trong phương hướng
nghiên cứu
Tính hoàn thiện về mặt lý thuyết
Tính mới đối với những vấn đề
được trình bày
Sách giáo khoa
Là một công trình khoa học, dựa trên hàng
loạt kết quả nghiên cứu về quy luật tâm lý
của người học trước đặc điểm của kiến thức
được truyền thụ, đặc điểm của nền văn hoá
và học vấn xã hội
Tính khác so với tác phẩm khoa
học
Tính hệ thống
Tính hiện đại
Tính sư phạm
Luận văn khoa học
KN
Là chuyên khảo về một chủ đề
khoa học hoặc công nghệ do một
người viết nhằm mục đích
Rèn luyện về phương pháp và kỹ
năng nghiên cứu khoa học
Thể nghiệm kết quả của một giai
đoạn học tập
Bảo vệ trước hội đồng chấm luận
văn
Các thể loại luận văn khoa học
Tiểu luận
Khóa luận
Đồ án môn học
Đồ án tốt nghiệp
Luận văn cử nhân
Luận văn thạc sĩ
Luận văn tiến sĩ
Yêu cầu về chất lượng luận văn
Đối với phương pháp: yêu cầu cao
nhất ~ hệ số 3
Đối với luận điểm và vấn đề: thấp
hơn phương pháp ~ hệ số 2
Đối với luận cứ
Luận cứ lý thuyết: hệ số 2
Luận cứ thực tiễn: hệ số 1
Trình tự chuẩn bị luận văn
Bước 1: Lựa chọn đề tài
Đề tài được chỉ định
Đề tài tự chọn
Bước 2: Xây dựng đề cương nghiên
cứu của luận văn
Bước 3: Thu thập, xử lý thông tin
và viết luận văn
Viết luận văn
Hình thức và kết cấu của luận văn
Viết tóm tắt luận văn
Mở đầu
Tóm tắt nội dung luận văn
Kết luận