Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ HÓA HỌC CỦA CÁC ĐƠN CHẤT NHÓM VIIA - Coggle Diagram
TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ HÓA HỌC CỦA CÁC ĐƠN CHẤT NHÓM VIIA
Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
Nhóm halogen gồm những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I); astatine (At) và tennessine (Ts).
Trạng thái tự nhiên của các halogen
Halogen trong tự nhiên không tồn tại ở dạng đơn chất, chủ yếu tồn tại dưới dạng muối của các ion halide (F-, Cl-, Br-, I-).
Ion Fluoride: được tìm thấy trong các khoáng chất như: (CaF2); fluorapatite (Ca5(PO4)3F) và cryolite (Na3AlF6)
Chloride: Nước biển, trong quặng halite (NaCl, thường gọi là muối mỏ), sylvite (KCl)
Bromide:Quặng bromargyrite (AgBr), nước biển, mỏ muối.
Iodide: Iodargyrite (AgI), nước biển, mỏ muối.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen. Đặc điểm cấu tạo phân tử halogen
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron: phân lớp s có 2 electron, phân lớp p có 5 electron.
Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm, hai nguyên tử halogen góp chung một cặp electron để hình thành phân tử.
Tính chất vật lý của các halogen
Các halogen ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCl4), …
Fluorine
Ở thể khí
Có màu lục nhạt
Chlorine
Màu lục nhạt
Độc, là phi kim mạng
Hoạt động hóa học mạnh
Bromine
Màu nâu đỏ
Ở thể lỏng
Iodine
Màu tím đen
Ở thể rắn
Tính chất hóa học của các halogen
Sơ đồ tổng quát: X + 1e → X-
Tác dụng với kim loại
Fluorine tác dụng được với tất các các kim loại, ví dụ:
2Ag + F2 → 2AgF
Chlorine tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt. Ví dụ:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Bromine phản ứng với nhiều kim loại, nhưng khả năng phản ứng yếu so với fluorine và chlorine. Ví dụ:
2Na + Br2 → 2NaBr
Iodine phản ứng với kim loại yếu hơn so với bromine, chlorine và fluorine
Tác dụng với hydrogen
fluorine phản ứng nổ mạnh ngay cả trong bóng tối, nhiệt độ rất thấp (-252oC)
H2 + F2 → 2HF
Chlorine phản ứng trong điều kiện chiếu sáng hoặc đun nóng
Bromine phản ứng khi đun nóng 200 – 400oC
Iodine phản ứng khó khăn hơn, cần đun nóng 350 – 500oC, chất xúc tác Pt và phản ứng xảy ra thuận nghịch.
Tác dụng với dung dịch kiềm
Halogen tác dụng với dung dịch kiềm, sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào nhiệt độ phản ứng.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Tác dụng với dung dịch muối halide
Trong dung dịch, các halogen có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hóa yếu hơn để tạo ra các halogen có tính oxi hóa yếu hơn.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm được ứng dụng:
Tẩy trắng sợi, vải, giấy.
Sản xuất chất tẩy rửa.
Tiệt trùng nước sinh hoạt, nước trong các bể bơi.