Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 5: PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN TTMT - Coggle Diagram
CHƯƠNG 5: PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN TTMT
Phân đoạn thị trg
Ý nghĩa
Giúp cho các nhà quản trị marketing phát hiện ra những cơ hội và đe dọa đối với DN
Giúp cho các nhà quản trị marketing xác định được điểm mạnh và điểm yếu của D
Phân chia thị trường tổng thể
thành các đoạn thị trường,
lựa chọn một hoặc một vài đoạn thị trường
mà doanh nghiệp có khả năng phục vụ tốt nhất,
nghiên cứu và soạn thảo các chương trình Marketing
phù hợp với đoạn thị trường đã lựa chọn
Ba bước cơ bản của marketing mục tiêu
Chọn thị trường mục tiêu (Targeting): Chọn một hay nhiều đoạn thị trường mục tiêu
“Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn và quyết định tập trung nỗ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của DN”
Tập trung vào một đoạn thị trường
Ưu
Hiểu rõ khách hàng
Chiếm lĩnh vị trí vững chắc trên TT
Nhược
Đối phó với những rủi ro bất thường (cầu thay đổi hoặc đối thủ canh tranh xâm nhập)
Khó mở rộng quy mô sản xuất
DKAD:
DN mới thành lập, quy mô nhỏ
Là đoạn thị trường chưa có ĐTCT hoặc ĐTCT bỏ qua
Là đoạn thị trường có thể tạo đà cho sự mở rộng KD tiếp theo
Thị trường có sẵn sự phù hợp tự nhiên giữa nhu cầu và sp của DN
Chuyên môn hóa tuyển chọn
Ưu: Rủi ro thấp
Nhược: Đòi hỏi DN phải có nguồn lực tương đối lớn, đặc biệt về năng lực quản lý
ĐKAD: Từng đoạn thị trường riêng đều có tiềm năng khai thác
Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
Nhược: Rủi ro khi sức mua của thị trường có biến động lớn
ĐKAD: Thị trường trung thành, ít có biến động
Ưu: Dễ dàng tạo dựng uy tín, danh tiếng trong tâm trí 1 nhóm KH
Các chiến lược marketing đáp ứng thị trường mục tiêu
Phân biệt
Ưu: Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của từng đoạn TT
Nhược: gia tăng chi phí
DN áp dụng chiến lược mar riêng cho từng đoạn TT
Không phân biệt
Ưu: Tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh về giá
Nhược
Tăng cạnh tranh ở những đoạn TT quy mô lớn
Khó khăn trong đối phó với rủi ro bất thường
Khó khăn trong đáp ứng mọi nhu cầu KH
DN áp dụng 1 chiến lược mar chung cho tất cả các đoạn thị trường
Tập trung
Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm
Ưu: Tạo dựng được hình ảnh, danh tiếng khi cung cấp 1 loại sp chuyên biệt
Nhược: Đối mặt với sự ra đời của các sp mới có đặc tính ưu việt hơn thay thế
ĐKAD: KD trong những ngành ít bị đe dọa từ sp thay thế
Bao phủ toàn bộ thị trường
Nhược: Phân tán nguồn lực + Khó tạo hình ảnh cụ thể trong tâm trí khách hàng
ĐKAD: Phương án chỉ tồn tại trên lý thuyết, hoặc doanh nghiệp lớn mới áp dụng
Ưu: Đáp ứng nhu cầu đa dạng của tất cả các thị trường
Định vị thương hiệu cho thị trường mục tiêu (Positioning) Xây dựng vị thế trên thị trường mục tiêu
Phân đoạn thị trường (seg): Xđ các cơ sở căn cứ phân đoạn
Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm thị trường nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn hay hành vi của khách hàng
Phân đoạn theo hvi: Lợi ích tìm kiếm, Mức độ trung thành, cường độ sd, Thái độ tốt với hàng hóa, tình trạng sd, lý do mua hàng
Đoạn thị trường là một nhóm khách hàng trong thị trường tổng thể có phản ứng giống nhau đối với cùng một tập hợp những kích thích của marketing
Định vị thị trường
“Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu”
Định vị thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải quyết định khuếch trương bao nhiêu điểm khác biệt và những điểm khác biệt nào giành cho khách hàng mục tiêu
. Định vị không phải là vị trí trên thị trường mà là trong tâm trí khách hàng
Các bước định vị thị trg
Tai định vị
Định vị thương hiệu của đối thủ cạnh tranh
Nhu cầu, mong muốn của khách hàng biến đổi
Khách hàng già đi
Hình ảnh của DN không tốt
B2: Xd chg trình mkt-mix để thực hiện chiến lược định vị thương hiệu doanh nghiệp đã lựa chọn
B1: Lựa chọn chiến lược định vị
Tiến hành phân đoạn thị trường, lựa chọn đoạn ttmt
Phân tích bản đồ định vị của những thương hiệu hiện có của các doanh nghiệp cạnh tranh trên từng đoạn thị trường mục tiêu (lập bản đồ nhận thức)
Phân tích khả năng nguồn lực của doanh nghiệp
Lựa chọn lợi thế cạnh tranh khác biệt dài hạn
1.5 Lựa chọn hình ảnh hay vị thế mong muốn cho thương hiệu/sản phẩm của doanh nghiệp trong nhận thức của khách hàng ở thị trường mục tiêu
Định vị dựa trên thuộc tính SP, giá, ng sd SP, lớp sp, so sánh vs ĐTCT, gtri sd, lợi ích, ứng dụng, giải pháp