Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Linking verb - Coggle Diagram
Linking verb
Lý thuyết
Là Động từ nối/Liên động từ
- Nhiệm vụ nối giữa chủ ngữ và vị ngữ
- Khác với động từ, liên động từ không thể hiện hành động mà chỉ tình trạng của sự vật, sự việc và con người.
Tính chất và cách sử dụng
- Diễn tả trạng thái, bản chất sự việc/sự vật
- Theo sau tính từ và danh từ/cụm danh từ với một số linking verbs
- Không chia bất kỳ ở thì tiếp diễn nào
-
Ví dụ:
- She seemed unable to concentrate.
- They are so clever.
- The house became Peter’s in 1980.
PHỔ BIẾN
-
THÔNG DỤNG
- Stay: Giữ
- Look: Trông có vẻ
- Smell: Mùi
- Sound: Nghe có vẻ
- Taste: Có vị
- Felt: Cảm thấy
Seem: dường như
- Ví dụ: It seems tough to get to the top of this mountain.
Appear: Hóa ra
- Ví dụ: It appears that she failed the test.
Become: Trở thành, trở nên
- Ví dụ: He became better than the previous time.
Grow: Trở nên
- Ví dụ: She grows prettier everyday.
Prove: Tỏ ra
- He always proves to be smart every time.
Remain: Vẫn
- The data remained unchanged over the time.
Các lỗi sai thường gặp
Nhầm lẫn giữa động từ chỉ hành động và liên động từ
- Xác định rõ chức năng của câu
- Liệu khi thay thế bằng động từ tobe, câu văn có mang nghĩa như cũ và đúng ngữ pháp không.
- Linking verbers: She looks happy --> She is happy
- Action verbers: She looks at me happily -> She is at me happily. ( không có nghĩa)
Một số từ chia HTD
- feel, look, smell và taste
- Không phải linking verbs nữa: They are looking so nervous about the test results.