Ngữ âm học tiếng Việt
Chữ ghi
âm tiết
âm vị
tiếng Việt
Dân luận
Định nghĩa
Nghiên cứu việc sử dụng chât liệu âm thanh đó trong những đơn vị có nghĩa của ngôn ngữ
quan hệ giữa âm thanh ngôn ngữ và chữ viết
=> ưu tiên nghiên cứu chữ viêt ghi âm
Nhiệm vụ
cung cấp phương pháp dạy viêt, đọc
xây dựng hệ thống chữ viết
cung cấp cơ sở khoa học để nghiên cứu, chữa trị bệnh lý về ngôn ngữ
ứng dụng trong kỹ thuật truyền tin, nhận diện tự động, tổng hợp lời nói
Trang web và tạp chí
summer institute of linguistics
https://www.sil.org/
ethnologue languages of the world
https://www.ethnologue.com/
Cơ sở âm học
Nghiên cứu chất liệu âm thanh ngôn ngữ
âm thanh sinh ra từ rung động của dây thanh và haoạt độgn của các kí quan phát âm khác
cộng minh trường
họng
khoang miệng
mũi
cao độ
tần số = số dao động dây thanh / giây
tần số > -> âm thanh cao
20Hz (ngoại âm) - 20kHz (siêu âm)
Cường độ
(độ lớn)
phụ thuộc biên độ dao động
(điểm thấp nhất đến cao nhất_
nhấn trọng âm, phân biệt từ ghép chính phụ & đẳng lập
đơn vị: décibel dB
âm sắc
sắc thái của âm thanh
trường độ
(độ dài âm thanh)
tuyệt đối
tương đối
tuyệt đối
tương đối
đơn vị giây s
quan trọng
cơ sở sinh lý học
phát ra âm thanh = bộ máy phát âm
Dẫn luận
universal concept
phổ niệm
Loại:
phân biệt = luồng hơi thoát ra
phụ âm
khái niệm phổ quát đúng với
loại hình học ngôn ngữ: linguistic typology
stankevitch
Nguyễn Tài Cẩn: NNH lịch sử
nguyên âm
phụ âm xát / xát âm: s,v, ph
fricative consonant
mọi thứ: phổ niệm tuyệt đối
hầu hết mọi thứ: phổ niệm tương đối
TV quan trọng
trật tự từ
từ công cụ: giới từ
đơn lập
hoà kết
chắp dính
đa tổng hợp
kết dính
hoà kết
đặc điểm âm học, cấu âm
âm học
đặc trưn g cao độ, trườngp,
cấu âm
hơi ra tự do, không bị cản trở
phụ âm tắc: b,c,t
không có phiỉ, không tuần hơn
đỉn/ sạt nha
phụ âm âm tiết tính: phụ âm phát âm như âm tiết
nguyên âm mà không lmà hạt nhân
bán nguyên âm
nhận diện
tiếng thanh = nguyên âm
do dây thanh tạo nên
phương thức cấu âm
vị trí cấu âm
tiếng ồn = phụ âm
negative transfer = chuyển di tiêu cực