Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ÔN THI HK2, => Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh của vi sinh vật…
ÔN THI HK2
Khái niệm vi sinh vật
Khái niệm:
Là các sinh vật có kích thước nhỏ, thường không nhìn thấy bằng mắt thường mà chỉnh quan sát bằng kính hiển vi ( VD: Vi khuẩn Lactic, nấm men, trùng roi, trùng giày, tảo silic,…)
-
-
-
-
-
Sinh trưởng
Khái niệm sinh trưởng
Sự sinh trưởng, phát triển của vi sinh vật thường được mô tả bằng sự sinh trưởng của một quần thể vi sinh vật do kích thước của vi khuẩn rất nhỏ nên ta không quan sát được sự t=sinh trưởng của từng cá thể
Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản
Các pha sinh trưởng
Các loại nuôi cấy
Nuôi cấy liên tục: ( đồ thị hình chữ J): các chất dinh dưỡng được bổ sung thêm, đồng thời rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi diễn ra theo 4 pha
Nuôi cấy không liên tục ( đồ thị hình chữ S): các chất dinh dưỡng không được bổ sung thêm, đồng thời không rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi diễn ra theo 4 pha
-
-
=> Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh của vi sinh vật là một thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác.
-
Tốc độ trao đổi chất của tế bào phụ thuộc vào tỉ lệ S/V (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt và thể tích tế bào. Tỉ lệ S/V càng lớn thì tốc độ trao đổi chất càng lớn và ngược lại. Do đó tế bào vi sinh vật càng nhỏ thì tốc độ trao đổi chất càng cao nên tốc độ trao đổi chất càng cao nên tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.