Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HYDROGEN HALIDEvà một số phản ứng của Ion halide - Coggle Diagram
HYDROGEN HALIDEvà một số phản ứng của Ion halide
2.Hydrogen acid
Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
1.Tính chất vật lý Hydrogen halide
Cac phân tử Hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoriide cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại
Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Nguyên nhân là do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sối; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
3.Tính khử của cá Ion halide
Tính khử của các ion halide tăng theo chiều F- < Cl- < Br- < I-
Tìm hiểu tính chất của các ion Halide
Trong ion halide, các halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hoá - khử.
Khi đun nóng các muối khan halide với chất oxi hóa mạnh, như dung dịch H,SO, đặc, ion chloride không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi (Hình 18.3a).
KCl + H2SO4 (đặc) → KHSO4 + HCl
Ion bromide khử H2SO4 đặc thành SO2 và Br- bị oxi hoá thành Br2 sản phẩm có màu vàng đậm (Hình 18.3b).
Ion iodide có thể khử H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng và I- bị oxi hóa thành I2 có màu đen tím
Nhận biêt Ion halide trong dd
Thực hành thí nghiệm nhận biết ion halide trong dung dịch
Hoá chất: các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, Nal và AgNO3 có cùng nồng độ 0,1 M.
Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm. Tiến hành
Tiến hành:
Bước 1: Lấy lần lượt khoảng 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr và NaI cho vào 4 ống nghiệm, được đánh số thứ tự từ 1 đến 4.
Bước 2: Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO3. Phương trình hóa học của các phản ứng:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
NaBr + AgNO3→ AgBr + + NaNO3
Nal + AgNO3 → AgI + NaNO3
Dung dịch NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3
Phân biệt các ion F-, Cl-, Br- và I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào dung dịch muối của chúng.
Ứng dụng của các Hydrogen Halide
Tìm hiểu các ứng dụng của hydrogen halide
Hydrogen fluoride: Dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm, ...
Hydrogen chloride: Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ đời sống, sản xuất, ...
Hydrogen bromide: Làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, tổng hợp chất chống cháy chữa nguyên tố bromine như tetrabromobisphenol A, điều chế nhựa epoxy, sản xuất các vi mạch điện tử, ...
Hydrogen iodide: Dùng làm chất khử phổ biến trong các phản ứng hoá học; sản xuất iodine và alkyl iodide, ...
Hydrogen halide có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.