SINH LÝ DỊCH CƠ THỂ
ĐẠI CƯƠNG VỀ DỊCH CƠ THỂ
Phân bố
Dịch nội bào
Là lượng dịch nằm trong tế bào
Chiếm 2/3 tổng lượng dịch cơ thể
Dịch ngoại bào
Là tất cả lượng dịch nằm ngoài tế bào
Chiếm 1/3 tổng lượng dịch cơ thể
Thành phần
Dung môi (nước)
Các chất hòa tan
Chất điện giải
Chất không điện giải
Khối lượng chất không điện giải chiếm tỷ lệ lớn hơn chất điện giải, nhưng tính chất thẩm thấu của dịch cơ thể lại được quyết định bằng chất điện giải
NỘI MÔI
Khái niệm
Còn được gọi là môi trường bên trong cơ thể hay dịch ngoại bào
Là môi trường thống nhất tất cả các tế bào đều tiến hành các hoạt động của mình
Hằng tính nội môi
Hệ thống tiếp nhận
Là duy trì các trạng thái hoặc điều kiện hằng định trong nội môi
Đảm bảo sự ổn định đầu vào cho các thành phần dịch ngoại bào, bao gồm:
Hệ hô hấp: Cung cấp đủ O2 cho tế bào
Hệ tiêu hóa: Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể
Gan: Các chất hấp thu ở đường tiêu hóa không được tế bào sử dụng sẽ được gan thay đổi thành phần cho phù hợp với tế bào hoặc dự trữ một số chất khi thừa
Các mô khác như mỡ, niêm mạc đường tiêu hóa, thận và tuyến nội tiết: Giúp thay đổi các chất được hấp thu, dự trữ nó theo nhu cầu của cơ thể
Hệ thống vận chuyển
Đảm bảo cho dịch ngoại bào được tuần hoàn khắp cơ thể, gồm: tim và mạch
Sự luân chuyển được thực hiện liên tục theo 2 chiều
Từ nơi tiếp nhận các chất dinh dưỡng đến các mô
Từ các mô đến nơi đào thải các sản phẩm được chuyển hóa
Hệ thống bài tiết
Đảm bảo sự ổn định đầu ra cho các thành phần dịch ngoại bào, bao gồm:
Hệ hô hấp: Qua hoạt động thông khí, phổi đào thải CO2 ra ngoài
Hệ tiết niệu: Qua hoạt động bài tiết nước tiểu, thận đào thải hầu hết các sản phẩm chuyển hóa không cần thiết hoặc các chất có nồng độ vượt quá yêu cầu cơ thể
Hệ tiêu hóa: Qua hoạt động tiêu hóa, ruột đào thải một số sản phẩm chuyển hóa ra ngoài dưới dạng phân
Da: Vừa làm nhiệm vụ bảo vệ cơ thể vừa là cơ quan bài tiết: tham gia vào quá trình thải nhiệt góp phần điều hòa thân nhiệt
click to edit