Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ & KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DN,…
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ & KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DN
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ
Ý nghĩa
Biết đc cơ cấu các khoản nợ: Phải thu chưa đến hạn, đến hạn, quá hạn
có biện pháp thu hồi nợ phù hợp, đưa ra các cam kết trong hợp đồng vs KH chính xác hơn
Biết đc cơ cấu các khoản phải trả: Phải trả đến hạn, chưa đến hạn, quá hạn
có biện pháp thanh toán kịp thời -> nâng cao hqsd vốn
Nhận diện dấu hiệu tủi ro tài chính
Nội dung
Phải thu KH
Số vòng quay PTKH
Tổng tiền hàng bán chịu /Số dư BQPTKH
Tổng tiền hàng bán chịu = DTT (10)
Số dư BQPTKH = (SD PTKH đầu kỳ (131) + cuối kỳ)/2
Trong kỳ phân tích, các khoản phải thu quay đc bn vòng?
CT càng cao -> DN thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Cao quá có thể phương thức thanh toán tiền quá chặt chẽ, ah sản lg hàng tiêu thụ
Thời gian 1 vòng quay PTKH
Thời gian kỳ phân tích/ Số vòng quay PTKH
CT càng ngắn -> tốc độ thu hồi tiền càng nhanh
Thời gian kỳ phân tích cố thể là 1 quý 90 ngày, 1 năm 365 ngày
Phải trả NB
Số vòng quay PTNB
Tiền hàng mua chịu/ Số dư BQPTNB
Trong kỳ phân tích, các khoản PTNB quay đc bn vòng?
CT càng cao -> DN thanh toán tiền hàng kịp thời, ít chiếm dụng vốn của các đối tượng
CT cao quá -> DN thừa tiền luôn thanh toán trc hạn, ah hqsd vốn
Tiền hàng mua chịu = Giá vốn hàng bán (11)
Số dư BQPTNB = (SD PTNB đầu kỳ (312) + cuối kỳ)/2
Thời gian 1 vòng quay PTNB
Thời gian kỳ PT/ Số vòng quay PTNB
CT càng ngắn -> khả năng thanh toán tiền hàng càng nhanh
CT càng dài -> khả năng thanh toán chậm, số vốn DN đi chiếm dụng nhiều, ah uy tín và thương hiệu
Đặc điểm kinh tế
DN độc quyền
tỷ trọng nợ phải thu, nợ phải trả trong tổng TS, NV nhỏ, ko ảnh hưởng đến chất lượng
DN cạnh tranh
chiếm dụng vốn của nhau thưởng xuyên xảy ra -> pt tình hình công nợ phải thu, phải trả có ý nghĩa quan trọng
Cơ chế tài chính
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng tạo tiền
Phương trình cân đối của quá trình lưu chuyển tiền tệ
Tiền TỒN đầu kỳ + Tiền THU trong kỳ = tiền CHI trong kỳ + Tiền TỒN cuối kỳ
Kn tạo tiền bao gồm tiền thu từ hđ bán hàng, tiền thu từ hđ đầu tư, tiền thu từ hđ tài chính
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngay
Tiền (111)/ Nợ đến hạn và quá hạn
CT cao -> kntt dồi dào
CT cao quá, kéo dài -> Vốn = tiền nhàn rỗi, ứ đọng -> hqsd vốn thấp
CT thấp quá, kéo dài -> ko đủ kntt -> ah uy tín DN và có thể bị giải thể, phá sản
Để đáp ứng nhu cầu thanh toán, CT nằm trong khoảng k=1
Nợ quá hạn và đến hạn lấy từ thuyết minh BCTC
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
(TSNH (100) - HTK(140))/ Nợ ngắn hạn(310)
TSNH - HTK đc gọi là TS dễ chuyển đổi thành tiền
CT cao quá, kéo dài -> hqsd vốn giảm
CT thấp quá, kéo dài -> dấu hiệu rủi ro tài chính, nguy cơ phá sản
k<0,75
thấp
0,75<=k>=2
TB
k>2
cao
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
TSNH/ Nợ ngắn hạn
Tổng giá trị TSNH có đảm bảo kntt các khoản nợ ngắn hạn ko?
CT càng cao -> kntt nợ NH càng tốt -> cto 1 bộ phận TSNH đc đầu tư từ NV ổn định, là nhân tố làm tăng tính tự chủ trong hoạt động TC
CT thấp, kéo dài -> phụ thuộc tài chính
Vốn hoạt động thuần ngắn hạn
Tổng giá trị TSNH - Tổng nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn gồm: PTNB, cán bộ công nv, thuế, vay ngắn hạn, vay dài hạn đến hạn
Khả năng thanh toán NNH thấp kéo dài -> dấu hiểu rủi ro tài chính, nguy cơ phá sản dù CT kntt tổng quát cao
Khả năng thanh toán nợ dài hạn
Hệ số kntt nợ DH đến hạn phải trả
(LNST + Vốn khấu hao thu hồi) /Nợ DH đến hạn phải trả
CT càng cao -> DN có đủ và thừa kntt các khoản tiền gốc vay dài hạn đến hạn PT, DN chủ động trong các kế hoạch tài chính của mình
CT thấp (<1) -> cần có biện pháp huy động vốn để thanh toán
CT này phụ thuộc vào chính sách khấu hao tài sản cố điịnh, điều khoản thanh toán tín dụng vay,...
Các khoản vay DH dùng để đầu tư TSCĐ, BĐS kd
Gốc tiền vay DH đc tt cho các tổ chức tín dụng theo từng năm đã quy định trong hợp đồng
DN áp dụng pp khấu hao BQ đối vs TSCĐ và BĐSkd để thu hồi vốn đầu tư
Hệ số kntt lãi tiền vay
LNTT (50) và chi phí lãi vay (23)/ Chi phí lãi vay
CT càng cao -> kntt lãi vay tốt (ko những tt đc phí lãi vay mà còn cả nợ gốc vay) -> tiền vay sđ có hiệu quả
Hệ số kntt NDH tổng quát
Tổng tài sản (270)/ Tổng nợ phải trả (300)
H >=1
Đủ và thừa kntt, tình hình DN khả quan
H < 1
Ko có kntt, càng nhỏ dẫn tới khả năng phá sản
Hệ số kntt NDH
TSDH (200)/ Nợ DH (320)
CT càng cao -> kntt DH trong tương lai càng tốt
Nợ dài hạn có thời hạn trên 1 năm từ ngày phát sinh, là bộ phận của NV ổn định dùng để đầu tư TSDH như TSCĐ, BĐS, Chứng khoán DH
Phân tích khả năng thanh toán
1) Hệ số kntt tổng quát
Tổng TS/ Tổng nợ phải trả
Tổng TS (270)
= TSNH (100) + TSDH (200)
TSNH
Tiền và các khoản tương đương tiền
= Tổng nguồn vốn (440)
2)Hệ số kntt nhanh
(TSNH (100) - HTK(140))/ Nợ ngắn hạn(310)
CHƯA ĐỦ, CẦN BỔ SUNG THÊM