Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHẤN THƯƠNG RĂNG VĨNH VIỄN, Nguyễn Duy Thiên Đồng - Coggle Diagram
CHẤN THƯƠNG RĂNG VĨNH VIỄN
GÃY THÂN RĂNG
Nứt men răng
Tổn thương không cần điều trị nhưng cần theo dõi định kỳ
Để phát hiện các di chứng có thể xảy ra
Gãy men răng
Làm nhẵn gờ men
để tránh kthich mô mềm
Có thể dùng verni fluor
Vết gãy men lớn có thể phục hồi bằng composite
Gãy men - ngà không lộ tủy
Dấu chứng LS
Gãy men và ngà, mất cấu trúc răng, không lộ tủy
Gõ răng
Không đau
Đau
Đánh giá khả năng trật khớp hoặc gãy chân răng
Răng lung lay sinh lý
Test tủy răng thường (+)
Kế hoạch điều trị
X quang cho biết
Kích thước buồng tủy
Tương quan tủy/ đường gãy
Nếu mảnh răng gãy còn nguyên vẹn
Có thể dán lại vào răng
Trước khi gắn lại, ngâm mảnh răng gãy trong nước muối ~20p
Giúp tái hấp thu nước
Nếu k dán mảnh gãy được
Che phần ngà bị lộ = GIC
GIC và composite là hai loại vật liệu được sử dụng trong nha khoa để phục hồi răng. Composite là một loại vật liệu phục hồi răng cơ học, trong khi GIC là một loại vật liệu phục hồi răng hóa học. Composite có thể được sử dụng cho các răng sau và có sẵn trong nhiều màu sắc khác nhau phù hợp với màu răng. GIC chỉ có sẵn trong vài màu sắc.
Tuy nhiên, GIC có thể kết hợp hóa học với răng, trong khi composite kết hợp cơ học với răng. GIC cũng có thể được sử dụng để phục hồi các vấn đề khác nhau của răng như khuyết điểm và viêm lợi
Tái tạo = composite
Nếu ngà răng còn lại cách tủy khoảng 0,5 mm (màu hồng, k chảy máu)
Đặt lớp lót calcium hydroxide
Trám bằng GIC
Điều trị sớm giúp duy trì sự sống tủy
Theo dõi sau 6-8 tuần
Gãy men - ngà có lộ tủy
Dấu chứng LS
Gãy men và ngà, mất cấu trúc răng, lộ tủy
Gõ dọc
Không đau
Đau
Đánh giá khả năng trật khớp hoặc gãy chân răng
Răng lung lay sinh lý
Tủy bị lộ nhạy cảm với kích thích
Các yếu tố ảnh hưởng điều trị
Sự sống của tủy
Kích thước tủy bị lộ
Thời gian tủy bị lộ
Giai đoạn phát triển chân răng
Khả năng hồi phục thân răng bị gãy
Mục tiêu điều trị
Giữ lại răng
Duy trì sự sống của tủy để đóng chóp
Trong TH chưa răng đóng chóp
Nếu phần tủy bị lộ
Có màu đỏ tươi
Tuần hoàn vùng chóp có thể còn nguyên vẹn
Có màu tím tái
Tuần hoàn vùng chóp có thể bị tổn thương
Kế hoạch điều trị
Răng đã đóng chóp
Điều trị nội nha thường quy
Răng chưa đóng chóp
Tủy sống
Che tủy trực tiếp
Lấy tủy buồng để kích thích tạo chóp
Tủy chết
Dùng kĩ thuật kích thích
đóng chóp
, tái tạo răng
GÃY THÂN - CHÂN RĂNG
Gãy thân - chân răng không lộ tủy
Dấu chứng LS
Gãy men, ngà răng, xê măng, mất cấu trúc răng nhưng không lộ tủy
Phần thân răng gãy kéo dài xuống dưới bờ nướu
Gõ răng: đau
Mảnh vỡ thân răng lung lay
Test tủy răng thường dương tính đối với phần thân răng phía chóp
Kế hoạch điều trị
Nếu đường gãy khoảng 2mm dưới mào xương ổ
Có thể giữ lại răng
Loại bỏ mảnh vỡ, che ngà lộ bằng GIC, phục hồi bằng composite
Làm trồi thân răng bằng chỉnh nha
Để có đủ chiều dài thân răng nâng đỡ mão răng
Phẫu thuật cắt nướu (đôi khi cắt xương)
Nếu đường gãy sâu dưới mào xương ổ
Nhổ răng
:question:Tại sao ko lộ tủy k điều trị nội nha và tái tạo răng như lộ tủy mà lại nhổ răng
2 TH đều như nhau nếu đường gãy sâu dưới mào xương ổ vì nếu để lại, răng k vững trong xương ổ đc vì mất dây chằng nha chu
Gãy thân - chân răng lộ tủy
Dấu chứng LS
Gãy men, ngà, xê măng, mất cấu trúc răng, lộ tủy
Phần thân răng gãy kéo dài xuống dưới bở nướu
Gõ răng: đau
Mảnh vỡ thân răng lung lay
Kế hoạch điều trị
Răng
chưa đóng chóp
Nếu tủy sống
lấy tủy buồng để kích thích
tạo chóp
Nếu tủy chết
dùng kĩ thuật kích thích
đóng chóp
, tái tạo răng
Răng
đã đóng chóp
điều trị nội nha, tái tạo răng
Các tiêu chí điều trị thành công
Chân răng phát triển hoàn thiện ở răng chưa đóng chóp
Không có dấu hiệu lâm sàng như đau, răng lung lay, lỗ dò
Không có dấu hiệu bệnh lý trên phim X quang
thấu quang quanh chóp cho thấy hiện tượng tiêu xương/tiêu chân răng
GÃY CHÂN RĂNG
Dấu chứng LS
Mảnh gãy phía thân răng có thể di động
Răng nhạy cảm khi gõ
Có thể chảy máu khe nướu
Thử tủy có thể âm tính do tuần hoàn tủy bị tổn thương
Nguyên tắc điều trị
Tương tự như điều trị gãy xương
cố định chắc chắn (nẹp)
Chân răng lành thương nhờ sự khoáng hóa của ngà, xê măng, mô lk, xương
Các chuyển động trong tgian nẹp có thể gây đứt gãy các lk nhỏ của mô khoáng
Gãy
phần ba giữa
chân răng
nẹp răng 4 tuần - 4 tháng, điều trị nội nha
Gãy
phần ba chóp
chân răng
tiên lượng tốt, có thể k cần nẹp nếu răng k di động nhiều
điều trị nội nha, phẫu thuật lấy mảnh gãy chóp, trám ngược
Gãy
phần ba cổ
chân răng
kéo chân răng ra khỏi xương ổ bằng chỉnh nha, điều trị nội nha, cắm chốt, làm mão răng
CHẤN ĐỘNG RĂNG
Là chấn thương ở mô nâng đỡ răng
Dấu chứng LS
Răng không dịch chuyển hoặc lung lay nhưng có đáp ứng rõ rệt với gõ ngang và gõ dọc
Phim X quang
Có thể không thấy bất thường
Kế hoạch điều trị
Không cần điều trị
Mài điều chỉnh khớp cắn
Theo dõi định kỳ để loại trừ trường hợp tủy hoại tử và tiêu chân răng
BÁN TRẬT KHỚP
Dấu chứng LS
Răng lung lay, đáp ứng với gõ ngang và gõ dọc
Chảy máu quanh nướu viền cho thấy
tổn thương dây chằng nha chu
Thử tủy có thể âm tính do tủy bị tổn thương
Phim X quang
có thể không phát hiện bất thường
Kế hoạch điều trị
Không cần điều trị
Nẹp răng trong 2 tuần chỉ trong trường hợp răng lung lay nhiều hoặc nhạy cảm khi ăn nhai
Theo dõi tình trạng tủy trong thời gian tối thiểu 1 năm
LÚN RĂNG
Dấu chứng LS
Răng dịch chuyển vào trong xương ổ
Răng thường không lung lay
Gõ răng có thể tạo ra âm thanh kim loại (cứng khớp)
Răng thường không ê nhức khi gõ
Thử tủy thường không đáp ứng
Phim X quang
không thấy khoảng dây chằng nha chu xung quanh toàn bộ chân răng hoặc một cùng chân răng (đặc biệt vùng chóp)
Kế hoạch điều trị
Răng
chưa đóng chóp
Không can thiệp, chờ răng mọc lại tự nhiên
Nếu răng không mọc lại trong 4 tuần, kéo răng lại đúng vị trí bằng kĩ thuật chỉnh nha
Theo dõi tình trạng tủy. Tuần hoàn tủy có thể tự hồi phục
Nếu tủy bị hoại tử và có dấu hiệu ngoại tiêu chân răng, điều trị nội nha với kĩ thuật thích hợp
Răng
đã đóng chóp
Lún
ít hơn 3 mm
Chờ răng mọc lại tự nhiên
Nếu k mọc lại trong 8 tuần,
phẫu thuật
kéo răng lại đúng vị trí, nẹp răng trong 4 tuần, điều trị nội nha
Kéo răng lại vị trí bằng kĩ thuật
chỉnh nha
, nẹp răng trong 4 tuần, điều trị nội nha
Lún
từ 3 - 7 mm
Kéo răng lại vị trí bằng kĩ thuật
chỉnh nha hoặc phẫu thuật
, nẹp răng trong 4 tuần, điều trị nội nha
Lún
nhiều hơn 7 mm
Phẫu thuật
kéo răng lại đúng vị trí, nẹp răng trong 4 tuần, điều trị nội nha
TRỒI RĂNG
Dấu chứng LS
Răng dịch chuyển ra khỏi xương ổ
Răng lung lay
Răng dài hơn về phía cắn
Thử tủy thường không đáp ứng
Phim X quang
Khoảng dây chằng nha chu dày lên ở vùng chóp và phía bên
Kế hoạch điều trị
Cả răng chưa và đã đóng chóp
Gây tê tại chỗ, dùng ngón tay đẩy răng vào đúng vị trí trong xương ổ
Nẹp răng trong 2-3 tuần
Theo dõi tình trạng tủy
Nếu tủy hoại tử hoặc viêm, dùng kĩ thuật điều trị nội nha theo giai đoạn phát triển của chân răng
TRẬT KHỚP SANG BÊN
Dấu chứng LS
Răng bị di lệch về phía khẩu cái/lưỡi hoặc phía môi
Thường đi kèm gãy xương ổ răng
Răng thường không lung lay
Gõ răng nghe tiếng kim loại (cứng khớp)
Thử tủy thường không đáp ứng
Kế hoạch điều trị
Gây tê, dùng tay nắn chỉnh răng vào đúng bị trí trong xương ổ
Nẹp trong 4-8 tuần
Theo dõi tình trạng tủy
Răng
chưa đóng chóp
Tuần hoàn tủy có thể hồi phục
Nếu tủy hoại tử hoặc viêm, dùng kĩ thuật điều trị kĩ thuật nội nha theo giai đoạn phát triển của chân răng
Răng
đã đóng chóp
Tủy răng thường hoại tử do chấn thương
Điều trị nội nha
Phim X quang
Khoảng dây chằng nha chu có thể dày lên
RĂNG RỜI KHỎI Ổ
Các yếu tố cần xem xét
Thời gian xảy ra chấn thương
Môi trường lưu giữ răng
Tư vấn qua điện thoại
Rửa sạch dưới vòi nước
Không chà rửa chân răng
Không sử dụng xà phòng hoặc cồn
Chỉ cầm nắm phần thân răng
Đặt lại răng vào ổ răng và cắn nhẹ với gạc
Đặt răng trong dung dịch bảo quản và đem đến phòng khám
Môi trường bảo quản răng
Dung dịch nuôi cấy mô và tb HBSS (Hank's balanced salt solution)
Sữa tiệt trùng
Nước muối đẳng trương
Nước ngâm kính áp tròng
Hành lang má hoặc dưới lưỡi
Nước sạch không chứa muối
Nước bọt
Hướng dẫn điều trị
Trong slide
Nguyễn Duy Thiên Đồng