Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ - Coggle Diagram
BÀI 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ
TIẾT 2: KINH TẾ
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
Dịch vụ
Tạo ra giá trị lớn nhất. Năm 2004, chiếm 79,4% GDP cả nước.
Các ngành nghề dịch vụ đa dạng, có phạm vi hoạt động trên toàn thế giới.
a) Ngoại thương
Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới (năm 2004).
b) Giao thông vận tải
Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
c) Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.
Thông tin liên lạc rất hiện đại.
Ngành du lịch phát triển mạnh.
Công nghiệp
Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu. Tỉ trọng công nghiệp năm 2004 chiếm 19,7% GDP cả nước.
Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành: Công nghiệp chế biến, Công nghiệp điện và Công nghiệp khai khoáng.
Phân bố:
Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
Nông nghiệp
Có nền nông nghiệp tiên tiến, chiếm 0,9% tỉ trọng GDP Hoa Kì trong năm 2004.
Sản xuất nông nghiệp có tính chuyên môn hóa cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
Hoa Kì là nước xuất khẩu nhiều nông sản nhất thế giới.
Tổ chức sản xuất chủ yếu là hình thức trang trại, các trang trại có quy mô ngày càng lớn.
Nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.
I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ
Giữ vị trí đứng đầu thế giới.
GDP năm 2004 chiếm 28,5% > 1/4 GDP toàn thế giới.
GDP/người: 39.739 USD (2004).
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên
a) Miền Tây
Khí Hậu
ôn đới, cận nhiệt hải dương và cận nhiệt, ôn đới lục địa.
Tài Nguyên
nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu.
Địa hình
là vùng núi trẻ Coóc-đi-e, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
b) Miền Đông
Khí Hậu
mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.
Tài Nguyên
khoáng sản than đá, quặng sắt; nguồn thủy năng phong phú; đất phì nhiêu.
Địa hình
gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
c) Vùng đồng bằng trung tâm
Khí Hậu
ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mê-hi-cô).
Tài Nguyên
khoáng sản than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên; đất phù sa màu mỡ, rộng lớn.
Địa hình
Phía Bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng. Phía Nam là đồng bằng phù sa.
A-la-xca và Ha-oai
b) Ha-oai
Là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương.
Có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
a) A-la-xca
Là bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Bắc Mĩ.
Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
III. DÂN CƯ
Thành phần dân cư
Đa dạng:
Nguồn gốc châu Âu chiếm 83%.
Nguồn gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.
Dân Anh điêng (bản địa) còn khoảng 3 triệu người.
Phân bố dân cư
Phân bố không đều, tập trung ở vùng Đông Bắc và ven biển Đại Tây Dương.
Dân cư có xu hướng di chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương.
Người dân chủ yếu sống trong các thành phố, tỉ lệ dân thành thị cao, chiếm 79% (2004). Tại các thành phố vừa và nhỏ chiếm 91,8% số dân đô thị, nên hạn chế được những mặt tiêu cực của đô thị hóa.
Gia tăng dân số
Đứng thứ 3 thế giới sau Ấn Độ và Trung Quốc.
Dân số tăng nhanh chủ yếu do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ La tinh, châu Á…
Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn.
Tình hình dân số hiện có xu hướng già hóa.
I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Lãnh thổ
Bao gồm phần rộng lớn ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Phần trung tâm:
Khu vực rộng lớn, cân đối, diện tích hơn 8 triệu km2, chiều Đông sang Tây khoảng 4500m, chiều Bắc xuống Nam khoảng 2500km.
Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.
Vị trí
Nằm ở Bán cầu Tây.
Giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô.
Gần các nước Mĩ La Tinh.