Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Ankan (CnH2n+2), ANKEN (CnH2n), Hidrocacbon, image , image , Liên kết ba…
Ankan (CnH2n+2)
Tính chất vật lý
-
-
Không màu, không tan, nhẹ hơn nước
-
Tính chất hóa học
Phản ứng tách
Dưới tác dụng của nhiệt và những chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ sẽ bị tách hiđro thành hiđrocacbon không no tương ứng.
-
-
Phản ứng oxi hóa
Khi bị đốt, các ankan đều cháy và tỏa ra nhiều nhiệt. Nếu thiếu oxi, phản ứng cháy của ankan xảy ra không hoàn toàn: Sản phẩm cháy còn có C, CO,.. ngoài CO2 và nước.
-
Phản ứng thế
là phản ứng hóa học mà trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
-
-
Ứng dụng
- Ankan dùng làm nguyên liệu trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.
- Làm dầu bôi mỡ bôi trơn, chống gỉ.
- Sáp pha thuốc mỡ và đun nấu
-
- Ứng dụng để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác như CH3Cl, CH2Cl2 , CCl4, CF2Cl2…
-
-
ANKEN (CnH2n)
Tính chất vật lý
Trong điều kiện thường, các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí; từ C5H10 trở đi là chất rắn hoặc lỏng
-
Anken hòa tan tốt trong dầu mỡ, hầu như không tan trong nước và là những chất không màu
Tính chất hóa học
Phản ứng cộng
Cộng brom
-
-
- Nhận xét: Etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch.
Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom.
-
Phản ứng oxi hóa
Giống với ankan, anken cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt
-
Khác với ankan, anken làm mất màu dung dịch KMnO4:
-
Phản ứng trùng hợp
Các anken ở đầu dãy trong những điều kiện nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn.
-
Polietilen là chất rắn, không tan trong nước, không độc. Nó là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách đun etanol với axit sunfuric đậm đặc
Trong công nghiệp, etilen, propilen và butilen được điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng cracking
Ứng dụng
Chuyển hóa etilen thành các monome khác để tổng hợp ra hàng loạt polime đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật.
Trùng hợp etilen người ta thu được các polime để chế tạo màng mỏng.... dùng cho nhiều mục đích khác nhau.
Từ etilen tổng hợp ra những hóa chất hữu cơ thiết yếu như etanol, etilen oxit,...
Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
Đồng dẳng
Etilen (C2H4), propilen (C3H6) , butilen (C4H8) ,... đều có một liên kết đôi C=C, có công thức chung là Cn) H2n) (n ≥ 2). Chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen.
-
Danh pháp
Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
-
-
-
-
Hidrocacbon
Hidrocacbon không no
Ankin (CnH2n-2).
Tính chất vật lí
Giống với ankan và anken, các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước
Các ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.
Tính chất hóa học
Phản ứng cộng
Cộng Hidro
Để khống chế phản ứng chỉ xảy ra ở giai đoạn tạo anken, ta dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4.
-
Khi có niken (hoặc platin hoặc paladi) làm xúc tác, ankin cộng hidro tạo thành anken, sau đó phản anken vừa sinh ra tiếp tục phản ứng với hidro để tạo thành ankan.
-
-
-
Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...)
Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.
-
Tuy nhiên, phản ứng cộng nước của ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ mol 1:1
-
-
-
Đồng phân, đồng đẳng, danh pháp
Đồng đẳng
Axetilen và các chất tiếp theo hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 có công thức C3H4, C4H6... có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng đẳng của ankin và có công thức phân tử chung là CnH2n-2 (n≥2).
-
Danh pháp
-
Tên thay thế
Tên thay thế của ankin được xuất phát từ ankan tương ứng có cùng mạch cacbon sau khi đổi đuôi "an" thành "in".
Từ C4H6 trở đi có đồng phân về vị trí liên kết ba nên cần thêm số chỉ vị trí nguyên tử cacbon bắt đầu liên kết ba. Mạch cacbon được đánh số từ phía gần liên kết ba hơn.
ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm và trước đây trong công nghiệp, axetilen được điều chế bằng cách thủy phân đất đèn CaC2.
-
Ngày nay trong công nghiệp, axetilen được sản xuất từ metan.
-
ỨNG DỤNG
-
Khi cháy, axetilen tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn, cắt kim loại.
-
-
Ankadien (CnH2n-2)
-
Điều chế
Isopren
CH3 - CH(CH3) - CH2 - CH3 ---------------> (t0, xt) CH2 = C(CH3) - CH = CH2 + 2H2
Butadien
2CH3 - CH3 - OH ----------------> (450oC, Al2O3) CH2 = CH - CH = CH2 + H2 + 2H2O
CH3 - CH2 - CH2 - CH3 ------------> (t0, xt) CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2
Tính chất hóa học
-
Phản ứng trùng hợp
nCH2 = CH - CH = CH2 -------------------> (t0, xt, p) (-CH2 - CH = CH - CH2)n
Phản ứng cộng
-
-
Cộng H2
CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2 -----> (xúc tác Ni, t0) CH3 - CH2 - CH2 - CH3
-
-
-
-
Liên kết ba trong phân tử ankin gồm 2 liên kết π kém bền và 1 liên kết σ bền, do đó, giống với anken các ankin dễ dàng tham gia phản ứng cộng. Ngoài ra các ank-1-in còn có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử H liên kết với nguyên tử C của liên kết ba bằng nguyên tử kim loại.