Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hidrocacbon - Coggle Diagram
Hidrocacbon
Ankan ( Tú)
Định nghĩa
Ankan (parafin) là những hiđrocacbon no, mạch hở.
-
Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường, CH4 - C4H10 có dạng khí.
Các ankan tiếp theo ở dạng lỏng,
từ C18H38 trở đi là ở dạng rắn.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cũng như khối lượng riêng của các ankan tăng dần (xét theo chiều tăng của phân tử khối).
Đa số, các ankan không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
Tính chất hóa học
Phản ứng thế
Ví dụ: Khi đốt nóng hỗn hợp Metan và Clo sẽ xảy ra phản ứng thế các nguyên tử Hidro bằng Clo.
Phản ứng thế là phản ứng mà một nguyên tố hoạt động hóa học mạnh hơn trong hợp chất sẽ thay thế nguyên tố hoạt động hóa học yếu hơn
Đới với ankan có mạch cacbon từ 3 C trở lên, clo và brom sẽ ưu tiên thế H ở các cacbon có bậc cao tạo thành sản phẩm chính.Vì ankan có phản ứng mãnh liệt với flo nên ankan sẽ bị phân hủy thành C và HF
CnH2n+2 + (n+1)F2 → nC + (2n+2)HF
Phản ứng tách
Phương trình tổng quát:
Những ankan có 2 nguyên tử C trở lên mới tham gia phản ứng tách H2.
-
điều chế 
-
Trong công nghiệp
Trong dầu mỏ, khí dầu mỏ, khí thiên nhiên,… có thể tìm thấy ankan. Thông qua phương pháp chưng cất phân đoạn, ở những phân đoạn chưng cất khác nhau có thể thu được các ankan.
Ứng dụng
Dùng làm dung môi, chất bôi trơn, chất chống gỉ, sáp đun nấu và pha thuốc mỡ
Dùng làm nguyên liệu để hàn cắt kim loại, làm đèn xi nhan
Ankin (Phanh)
-
Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
Đồng đẳng
Ankin là hiđrocacbon không no mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba
-
-
-
-
-
TInhs chất vật lý
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối
Ankin nhẹ hơn nước, không tan trong nước
Tính chất hóa học
Phản ứng cộng
Cộng H2O
CnH2n-2 + H2 → CnH2n (Pd/PbCO3, t0)
CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2 (Ni, t0)
-
Cộng HX( với X là OH, Halogen,...)
-
-
-
-
-
ứng dụng
-
Axetilen được dùng làm đèn xì để hàn, cắt kim loại
Anken (Tiên)
-
Định nghĩa
Là hidrocacbon không no, trong đấy có chứa 1 liên kết đôi C=C
-
-
Cách gọi tên:
-
Ví dụ:
Tính chất
hóa học
-
Phản ứng cộng:
-
Là phản ứng cộng với H2
CH2=CH-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH3 (Điều kiện: Ni, nhiệt độ)
Phản ứng cộng HX ( X là Br, Cl, I)
-
Phản ứng oxi hóa
Phản ứng hoàn toàn, sinh ra CO2 và H2O
vật lí
Trong điều kiện thường, các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí;
Từ C5H10 trở đi là chất rắn hoặc lỏng
-
-
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối
Ứng dụng
Sử dụng trong chế tạo màng mỏng, ống dẫn nước, bình chứa… bằng cách trùng hợp etilen, propilen, butilen… thu được polime.
Anken cũng được ứng dụng trong sản xuất rượu, dẫn xuất halogen hay một số chất khác.
Monome được chuyển hóa từ Etilen để tổng hợp hàng loạt polime đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống, kỹ thuật.
Ankadien ( Thiên)
-
-
III. Điều chế
- Điều chế butađien: từ butan hoặc butilen.
- Điều chế isopren: bằng cách tách hidro của isopentan.
IV: Ứng dụng
Nhờ phản ứng trùng hợp, từ butađien hoặc từ isopren có thể điều chế được polibutađien hoặc poliisopren là những chất đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su.
-