Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II (SỬ) - Coggle Diagram
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II (SỬ)
Bài 9: Cách Mạng Công Nghiêp Thời Hiện Đại
Diễn ra đầu thể kì XXI
Những quốc gia đi đầu: Mĩ, Anh, Đức, Nhật
Cuộc CM Công Nghiệp 4.0: Trí tuệ nhân tạo
Thành tựu
Kĩ thuật số
Trí tuệ nhân tạo: Tiết kiệm sức lđ, đây nhanh quá trính số và tự động hóa
Internet kết nối vạn vật
Dữ liệu lớn (Big Data)
Công nghệ sinh học
Gắn kết nhiều lính vực trong sx: tạo giống, chế biến thực phẩm..
Ba công nghệ chủ yếu tác động đến con người: công nghệ gen, nuôi cấy mô, nhân bản
Ngoài ra còn đạt được nhiều thành tựu như: robot thế hệ mới, máy in 3D,...
Bài 11: Sự phát triển và văn minh của ĐNA thời cổ - trung đại
Cơ sở hình thành
Cơ sở tự nhiên
ĐNA gồm lục địa và hải đảo
Địa hình: chủ yếu đồi núi cao nguyên đa dạng bị chia cắt, đồng bằng nhỏ hẹp được bồi đắp phù sa
Khi hậu: Nóng ẩm mưa nhiều
Cơ sở xh: Cư dân ĐNA pha trộn giữa chủng Môn-gô-lô-ít và Ốt-xtra-lô-ít
Ảnh hưởng bởi văn minh Ấn Độ và Trung Hoa
Hành trình phát triển
Từ CN đến thế kỉ X
Hình thành những vương quốc cổ
Một số vương quốc cổ có thôn tính lớn xung đột với nhau hình thành vương quốc lớn hơn
Thời gian hình thành vương quốc không đồng nhất
Từ thế kỉ X đến XV
Hình thành quốc gia dân tộc
Kinh tế phát triển, xã hội ổn định xây dựng nên văn hóa riêng trên cở tiếp thu những ảnh hưởng bên ngoài
Từ thế kỉ XVI đến XIX
Thời kì khủng hoảng và suy vong: Các nước ĐNA trở thành thuộc địa các nước phương Tây từ đó du nhập văn hóa phương Tây
Thành tựu
Tín ngưỡng tôn giáo
Tín ngưỡng: Thờ cúng tổ tiên, thần tự nhiên, thần động vật
Tôn giáo: Hindu giáo và Phật Giáo(truyền bá theo con đường truyền giáo), Hồi giáo ( thời kì trung đại), Thiên Chúa Giáo (phương Tây), Nho Giáo(ảnh hưởng phía Bắc VN)
Văn tự và văn học
Văn tự: Cư dân ĐNA tiếp thu chữ viết Ấn Độ, Trung Quốc
Văn học có văn học dân gian và văn học viết
Kiến trúc điêu khắc
Kiến trúc: Dân gian (nhà sàn), Cung đình (lâu đài, cung điện), Tôn giáo (Đình,chùa,..)
ĐIêu khắc: Nhiều công trình, điêu khắc độc đáo
Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
Cơ sở hình thành
Tự nhiên
Tiếp giá TQ và giáp biển
Hình thành ở lưu vực các con sông lớn
Chịu ảnh hưởng khí hậy nhiệt đới gió mùa
Xã hội
Nông nghiệp lúc nước chuyển từ cuốc sang cày: tăng năng suất
Công cụ bằng đồng tăng năng suất và phân chia tầng lớp
Quá trình trao đổi sản phẩm cùng đắp đê đào kênh mương hình thành mối quan hệ đoàn kết
Thành tựu
Đời sống vật chất
Dựa trên kinh tế trồng lúa nước
Nam đóng khố, nữ mặc váy áo chui đầu ( lễ hội mặc trang phục sặc sỡ)
Nghề sx chính: Nghề trồng lúa nước, luyện kim, đúc đồng,..
Thức ăn chính là gạo nếp, gạo tẻ, rau, cá,... Tết có bánh chưng bánh dày
Ở nhà sàn mái cong, mái tròn
Đi lại chu yếu bằng tàu thuyền
Đời sống tinh thần
Đạt đến trình độ thẩm mỹ tư dúy khá cao
Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, các vị thần tự nhiên, tục xăm mình, gói bánh chưng, bánh dày, nhuộm răng đen, hôi đua thuyền,...
Tổ chức xã hội
Nhà nước ra đời: Văn Lang (tk III TCN), Âu Lạc (tk II TCN)
Vua => Lạc Tướng => Chiềng, chạ
Nhà nước Âu Lạc có sự mở rộng và phát triển hơn Văn Lang
Âu Lạc có sự kết hợp giữa người Âu Việt và Lạc Việt
Bài 14: Cơ sở hình thành, phát triển văn minh Đại Việt
Khái niệm
Tồn tại và phát triển cùng các quốc gia Đại Việt trải dài gần 1000 nằm
Gắn với nhiều chình quyền, triều đại
Phát triển với điều kiện độc lập, tự chủ quốc gia
Kinh đô chủ yếu ở Thăng Long
Cơ sở hình thành
Kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc
Dựa trên nền độc lập tự chủ quốc gia Đại Việt
Tiếp thu cóc chọn lọc từ nền văn minh bên ngoài
Quá trình phát triển
Tk X - Tk XI: Bước đầu hình thành
Tk XI - Tk XV: Phát triển mạnh và toàn diện
Tk XV - Tk XVII: Tiếp tục phát triển và đạt những thành tựu xuất sắc
Đầu tk XVII - Giữa Tk XIX: Dấu hiệu đình trệ lạc hậu
Từ giữa t XIX trở đi: chấm dứt thời kì phát triển
Bài 14: Văn minh Chăm pa, Văn minh Phù Nam
Văn minh Chăm pa
Cơ sở hình thành
Địa bàn Miền Trung nên địa hình đan xen đồng bằng nhỏ hẹp với những cao nguyên
Đồng bằng được bồi đắp phù sa
Khí hậu: Ấm, nóng, tiếp giáp với biển
Chủ nhân: là những tốc người nói tiếng Môn, tộc Mã-lai-đa-đảo
Thành tựu
Đời sống vật chất
Gạo nếp, tẻ là nguồn lương thực chính ngoài ra có hải sản
Nam, nữ quấn ngang tấm vải từ lưng trở xuống, tai đeo tráng sức
Vua ở lầu cao, dân ở nhà sàn
Thuyền phổ biến loại hai đầu nhọn, có cánh buồn, phần đầu lái, mũi thuyền cong
Kĩ thuật xây dựng làm gốm phát triển
Ngành chính là trồng cây lương thực
Đời sống tinh thần
Chữ Chăm ra đời theo cơ sở chữ Phạn Ấn Độ
Văn học khá ptrien, vh dân gian, vh viết cùng tồn tại
Có tục thờ cùng tổ tiên, thờ thần tự nhiên, chôn người chết theo Hin đu giáo (Phật giáo ảnh hưởng không nhiều)
Tư duy thẩm mĩ sáng tạo trong kiến trúc điêu khắc
Âm nhạc ca múa hát khá phát triển
Tổ chức bộ máy nhà nước
Vua => Tôn Quan => Thuộc quan => Ngoại Quan
Nhà nước ra đời vào khoảng thế kỉ II SCN
Tổ chức nhà nước theo chính thể quân chủ chuyên chế, vua là người đứng đầu, quan lại giúp việc cho vua
Văn minh Phù Nam
Cơ sở hình thành
Hình thành ở ĐBSCL
Địa hình đồng bằng thấp => ptrien nền kt trồng
Hệ thống kênh rạch chằng chịt
Tiếp giá với biển => thuyền có thể neo đậu
Cư dân: Là những người Môn cổ kết hợp cư dân bên ngoài
Thành tựu
Đời sống vật chất
Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước giữ vai trò chủ đạo
Ngoài ra chăn nuôi, TCN, đánh bắt khá phát triển
Trang phục đơn giản, đi chân đất hoặc dép
Ở trong nhà sán
Đời sống tinh thần
Đã có chữ viết từ sớm, có loại văn tự giống chữ Hán và chữ Phạn
Tư duy thẩm mĩ phát triển trình độ khá cao
Hindu giáo, Phật giáo được tôn sùng, có tiến ngưỡng sũng bái núi thiêng và công chúa rắn, ba vị thần được thờ phổ biến là Bra-ma, Vít-xnu, SI-va
Tô chức bộ máy nhà nước
Tổ chức xã hội Phù Nam là các xóm làng có mỗi quan hệ lỏng lẻo với nhau
Nhà nước ra đời vào thế kỉ I được tổ chức theo thể chế quân chủ chuyên chế
Vua đứng đầu giúp việc cho vua là quan lại, tằng lữ
Nhà nước Phù Nam là tập hợp nhiều tiểu quốc