Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
4. Đặc điểm ngôn ngữ, Câu văn tương đối ngắn gọn (thường từ 10 đến 30 âm…
4. Đặc điểm ngôn ngữ
Ngữ pháp
Sử dụng loại câu đầy đủ về cấu trúc, chặt chẽ, chính xác, đơn nghĩa.
Độ dài của câu văn hành chính tương đối lớn, cấu trúc thường có nhiều tầng bậc.
- Sử dụng nhiều quan hệ từ, nhiều từ ngữ liên kết, nhiều loại dấu câu để nâng cao tính
chính xác.
- Sử dụng nhiều loại câu theo khuôn mẫu định sẵn
thường xuất hiện những cách xuống dòng đặc biệt. Câu văn thường trải rộng, có khi hầu như bao quát cả văn bản
Từ ngữ
Lớp từ ngữ hành chính. Phong phú, đơn nghĩa, trung hòa sắc thái biểu cảm
Từ ngữ giàu màu sắc biểu cảm, hình tượng.
Chủ yếu là lớp từ Hán – Việt, chiếm tỷ lệ khoảng 75% đến 85%, vì lớp từ này đảm bảo tính chính xác, chặt chẽ, nghiêm túc
Tuyệt đối chính xác; không (hoặc hạn chế tối đa) sử dụng từ ngữ địa phương, những cách nói mang tính chất khẩu ngữ.
Mang tính chất cầu khiến (sai khiến, cấm đoán) do đòi hỏi yêu cầu phải thực hiện (hoặc không được thực hiện), như: đề nghị, yêu cầu, phải, cần,...
Ngữ âm, chữ viết, hình thức trình bày
Ngữ âm: Phải phát âm theo chuẩn, hướng theo chuẩn, tránh cách phát âm địa phương và những lỗi phát âm.
Chữ viết: Phải theo những quy định chính tả của cơ quan có thẩm quyền (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Quốc hội).
Hình thức trình bày: Phải tuân theo những quy định về thể thức trình bày do các cơ quan nhà nước quy định.
Kết cấu văn bản
mang tính chính xác, chặt chẽ, chuẩn mực và thống nhất toàn quốc.
kết cấu khuôn mẫu, bắt buộc phải tuân theo, không cho phép
sự sáng tạo cá nhân (đối lập với phong cách văn chương).
-
-
- Câu văn tương đối ngắn gọn (thường từ 10 đến 30 âm tiết), linh hoạt, đa dạng
-
-
-
-
-