Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Luật học so sánh - Coggle Diagram
Luật học so sánh
1.2 Đối tượng nghiên cứu
So sánh các hệ thống pháp luật khác nhau tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt của chúng
HTPL nghĩa hẹp: Tổng thể các nguyên tắc, các quy phạm của 1 quốc gia hay một vùng lãnh thổ (có thể là nguyên tắc, quy phạm đạo đức, nguyên tắc , quy phạm chính trị, nguyên tắc, quy phạm pháp luật,...)
Nghĩa rộng: HTPL được sưẻ dụng để nói đến pháp luật của một nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hệ thống pháp luật của chúng có những điểm chung nhất định
Những điểm tương đồng có thể là lịch sử hình thành và phát triển, triết lý pháp luật và kỹ thuật pháp luật
Không so sánh các ngành luật, các chế định pháp luật hay các quy phạm pháp luật khác nhau trong cùng 1 hệ thống pháp luật
Vd: Luật thương mại VN 97-2005dưới góc độ so sánh
Vd BLDS TL và VN hiện hành dưới góc độ so sánh==> Hệ thống pháp luật mới là đối tượng của Luật so sánh
Dòng họ pháp luật (chỉ một nhóm các hệ thống pháp luật có những điểm chung nhất định)
Vd Dòng họ pháp luật Anh - Mỹ , Xã hội chủ nghĩa
Ghi chú: HTPL gốc (bố/mẹ) là hệ thống pháp luật Anh. Các hệ thống pháp luật khác trong dòng họ được coi là các thế thệ tiếp theo của dòng họ.
Dòng họ pháp luật là thuật ngữ được sử dụng mang tính chất lịch sử, nguồn gốc sâu sa của một nhóm các HTPL có những điểm chung nhất định và cùng chịu ảnh hưởng của 1 HTPL gốc nào đó.
Phạm vi của đối tượng nghiên cứu
Cần hiểu chúng được làm ra và được áp dụng như thế nào? Và vì thế cần phải thức giải thích các quy phạm pháp luật đó
Cần phải hiểu được quan điểm điểm về vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, các nguồn gốc pháp luật và thậm chỉ phải hiểu được cả cách thức đào tạo các luật gia ở các quốc gia đó
Để xác định được những điểm tương đồng hay khác biệt giữa các hệ thống pháp luật, cần phải hiểu được quy định của các hệ thống pháp luật đó.
Cấp độ so sánh
Vĩ mô
So sánh những vấn đề cốt lõi của các hệ thống pháp luật như
Các vấn đề như kỹ thuật lập pháp, phương pháp giải thích pháp luật
Các loại nguồn và giá trị pháp lý của chúng trong hệ thống nguồn của các hệ thống pháp luật
Các thủ tục được sử dụng
Phương pháp tư duy
Hình thức pháp luật
Vi mô
Là tập trung vào các vấn đề cụ thể trong các hệ thống pháp luật
Các quy phạm pháp luật được sử dụng để giải quyết một vấn đề thực tế cụ thể nào đó ở các hệ thống pháp luật khác nhau.
Tập trung vào việc so sánh các quy phạm pháp luật và các chế định pháp luật
Vd: so sánh các chế định hợp đồng giữa các hệ thống pháp luật,
1.1 Tên gọi, định nghĩa và đặc điểm
Là phương pháp xem xét, nghiên cứu, tiếp cận pháp luật trên thế giới
Là hoạt động trí tuệ mà pháp luật là đối tượng và so sánh là quá trình của hoạt động
Đặc điểm
Có phạm vi nghiên cứu rất rộng
Không đồng nhất nghiên cứu pháp luật nước ngoài
Là so sánh các hệ thống pháp luật với nhau để tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng
Không phải là ngành luật hay lĩnh vực pháp luật thực định
Là ngành luật độc lập trong khoa học pháp lý
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận luật so sánh: Các sự vật, hiện tượng đều có thể so sánh được với nhau nhưng việc so sánh chỉ thực sự có ý nghĩa khi các đối tượng so sánh (yếu tố so sánh và yếu tổ được so sánh) có những điểm chung nhất định. VD So sánh LDS Pháp với Luật HS Đức
Khi tiến hành so sánh xác định 3 yếu tố
Yếu tố so sánh
Yếu tố được so sánh
Yếu tố mẫu số so sánh chung
Vi mô
Các quy phạm pháp luật
VD: so sánh chế định LDS của Pháp và Đức
Chức năng của các chế định
Vĩ mô
Kinh tế
Văn hóa
Chính trị
Địa lý
Ngôn ngữ
Tôn giáo
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung
Tổng hợp
Thống kê
Phân tích
Phương pháp đặc thù
Quy phạm
phù hợp nghiên cứu ở cấp vi mô, cụ thể, quy mô nhỏ hẹp
Chức năng
Nghiên cứu ở cấp vĩ mô, rộng lớn nhưng phải đảm bảo các yếu tố thời gian (kéo dài), chi phí, trình độ của người nghiên cứu
PPSS lịch sử
phù hợp với việc nghiên cứu các vấn đề khác biệt thuộc về bản chất, đặc trưng của các quốc gia
Các giai đoạn của quá trình nghiên cứu
Lưu ý
Thông tin cập nhật về pháp luật nước ngoài
Nguồn luật và sử dụng đúng các thuật ngữ pháp lý
Thông tin chính xác và đáng tin cậy
Cơ sở để giải thích những điểm tương đồng và khác biệt hệ thống pháp luật
Sự kiện lịch sử
Tôn giáo
Trình độ phát triển
Địa lý
Chế độ chính trị