Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Danh sách thành viên nhóm 8, CHƯƠNG 3: MARKETING ĐIỆN TỬ - Coggle Diagram
Danh sách thành viên nhóm 8
Phạm Văn Nghĩa
Lê Thành Công
Đặng Thu Trang
Trần Thị Phương Thảo
Trần Thị Minh Ánh
Khúc Phương Trang
CHƯƠNG 3: MARKETING ĐIỆN TỬ
Người tiêu dùng trong môi trường TMĐT
Các mô hình hành vi người tiêu dùng trong môi trường điện tử
Trong truyền thông Marketing
AIDMA
(Attention, Interest, Desire, Memory, Action): Chú ý - Quan tâm - Mong muốn - Ghi nhớ - Hành động.
4A
(Awareness, Attitude, Action, Action again): Nhận biết - Thái độ - Hành động - Lặp lại hành động.
AIDA
(Attention, Interest, Desire, Action): Chú ý - Quan tâm - Mong muốn - Hành động.
Trong môi trường điện tử
Mô hình AISAS
Trong kỹ thuật số, hành vi đầy đủ của người dùng đối với một đối tượng sẽ trải qua 5 bước.
Tìm kiếm (Search)
Hành động (Action)
Chia sẻ (Share)
Quan tâm (Interest)
Chú ý (Attention)
Là mô hình thang bậc hiệu ứng về hành vi người tiêu dùng được phát triển bởi công ty quảng cáo Dentsu.
Mô hình 5A
Là cách mà doanh nghiệp tạo ra thay đổi để đạt doanh thu và lòng trung thành của người tiêu dùng thông qua hành trình mua hàng của họ
Mô hình này bao gồm 5 bước
Tìm hiểu (Ask)
Hành động (Action)
Thu hút (Appeal)
Ủng hộ (Advocate)
Nhận biết (Aware)
Tổng quan về hành vi người tiêu dùng trong môi trường điện tử
Người tiêu dùng muốn mọi thứ đồng thời
Người tiêu dùng nắm thế chủ động
Người tiêu dùng không trung thành
Người tiêu dùng lên tiếng
Người tiêu dùng đang ngày một thành thạo công nghệ
Mô hình phát triển khách hàng trực tuyến
Khách hàng truy cập vào website, người đó sẽ trải qua các giai đoạn khác nhau trong quy trình mua hàng.
Phân loại, sắp xếp các nhóm khách hàng khác nhau giúp cho doanh nghiệp thực hiện các hoạt động phù hợp hơn với từng nhóm khách hàng
Khách hàng trực tuyến
được chia thành 5 nhóm:
Người mua trực tuyến (Online buyer)
Nhóm khách hàng này đòi hỏi nhiều thông tin hơn về chi tiết sản phẩm và các điều khoản thanh toán phù hợp với quyết định mua của họ
Để mua hàng trên website trở nên dễ dàng hơn thì các hoạt động tiếp theo về hậu cần, vận chuyển, thanh toán, quản trị quan hệ khách hàng thực hiện không có sai sót.
Người tiêu dùng tiềm năng (Online consumer)
Người tiêu dùng tiềm năng không chỉ quan tâm đến sản phẩm mà còn quan tâm đến cách giao tiếp của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần theo đuổi mục tiêu đối với khách hàng này bằng cách tương tác, giữ họ ở lại website lâu hơn và quay trở lại website nhiều hơn
Người lướt web (Online surfer):
Để thu hút được nhóm người này, địa chỉ website phải được nhận biết hoặc tiếp cận thông qua các liên kết khác.
Những người này họ chỉ lướt web với tâm thế “chỉ xem lướt qua”
Khách hàng- Nhà sản xuất (Prosumer)
Những khách hàng này muốn được tham gia sáng tạo, tạo ra một phần của sản phẩm và tham gia vào chuỗi giá trị của nhà sản xuất.
Doanh nghiệp có thể tạo ra cộng đồng để họ chia sẻ và trao đổi thông tin, khích lệ họ đánh giá cao cho những sản phẩm bán trên website.
Khách hàng trung thành
(Key online customer)
Đây là những khách hàng sẵn sàng mua hàng thêm nhiều lần nữa.
Doanh nghiệp cần tạo ra những chương trình khuyến mại xúc tiến, phát triển giao tiếp cá nhân với khách hàng, đánh giá thường xuyên mức độ hài lòng của khách hàng và tìm cách gia tăng giá trị cho họ.
Các công cụ marketing điện tử
Marketing qua công cụ tìm kiếm
Khái niệm
Marketing tìm kiếm thường bắt đầu khi một người tìm kiếm nhập từ khóa và một công cụ tìm kiếm như Google hay Bing, và nhìn thấy trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm trả về có chứa kết quả tìm kiếm từ khóa đó.
Marketing tìm kiếm là một hình thức Marketing số, nó bao gồm một loạt các chiến thuật để thúc đẩy các hoạt động kinh doanh của bạn bằng cách tăng khả năng hiển thị nội dung của bạn tới nguồn tìm kiếm.
Có 2 loại tìm kiếm chính
Tìm kiếm hữu cơ: để chỉ cách công cụ tìm kiếm tìm thấy những thứ phù hợp nhất đến từ khóa của một người tìm kiếm
Tìm kiếm trả phí: là quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm
Quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm trả tiền
Ưu điểm
Khả năng theo dõi
Khả năng chọn lọc
Tính linh hoạt và khả năng phân phối
Các hình thức quảng cáo trả phí
Có rất nhiều hình thức quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm mà doanh nghiệp phải trả tiền
Hiện nay hình thức quảng cáo phổ biến nhất là PPC
SEO- Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
5 yếu tố quan trọng nhất trong SEO
Nội dung (content)
Từ khóa (keyword)
Liên kết (link)
Lượng truy cập (traffic)
Tên miền và các yếu tố kỹ thuật
Quy trình SEO
Bước 1: Nghiên cứu thị trường và lựa chọn từ khóa
Bước 2: Tối ưu trên website
Bước 3: Tối ưu bên ngoài website
Bước 4: Đánh giá
Nguyên tắc SEO
Phát triển các liên kết chất lượng dẫn đến website
Website phải có nội dung hấp dẫn,
Website phải có có năng thu thập dữ liệu
Các hoạt động chính trong marketing qua công cụ tìm kiếm
Liệt kê danh sách nội dung
Tối ưu hóa nội dung
Chọn phân khúc thị trường mục tiêu
Chứng minh chất lượng của nội dung
Marketing qua phương tiện truyền thông xã hội (Social Media)
Đặc điểm
Được xây dựng trên nền tảng sự kết nối
Là một quá trình truyền thông lan truyền từ người này sang người khác có cùng nhóm sở thích.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn được đối tượng tham gia
Truyền thông xã hội không phải là truyền thông đại chúng, bởi nó hoạt động trên ba yếu tố: sự tham gia, sự kết nối và các mối liên hệ.
Là kênh truyền thông hai chiều, có tính tương tác và chọn lọc rất cao
Khái niệm: Là quá trình đạt được lượng truy cập website hoặc sự chú ý thông qua các trang mạng xã hội.
Lợi ích
Mạng lưới kết nối
Dẫn dắt suy nghĩ, ý tưởng
Hợp tác
Tuyển dụng
Xây dựng lòng trung thành của khách hàng
Bán hàng
Cung cấp dịch vụ khách hàng
Hỗ trợ SEO website
Quan hệ công chúng
Các lĩnh vực truyền thông xã hội
Thương mại xã hội
Xuất bản xã hội
Cộng đồng xã hội
Giải trí xã hội
Các hình thức truyền thông xã hội
Các trang mạng xã hội
Blog
Các trang đánh giá và xếp hạng
Micro Blog
Các trang chia sẻ truyền thông
Podcast
Diễn đàn và các website thảo luận
Wiki
Các trang đệ trình truyền thông xã hội
Marketing qua thư điên tử
Khái niệm
Là hình thức marketing trực tiếp trong đó sử dụng thư điện tử như một phương tiện giao tiếp với khách hàng.
Một số phần mềm E-mail marketing điển hình
Một số phần mềm sử dụng tốt tại Việt Nam: SendinBlue.com; MailChimp.com, ….
Một số phần mềm sử dụng tốt trên thế giới: Drip, ConvertKit, Aweber,
Các bước cơ bản khi triển khai E-mail marketing
Lập danh sách e-mail
Thiết kế e-mail
Gửi đi và đánh giá kết quả
Marketing qua thiết bị di động (Mobile marketing)
Khái niệm
Là tập hợp các hoạt động cho phép các tổ chức giao tiếp và thu hút người xem một cách tương tác và phù hợp thông qua thiết bị di động hoặc mạng di động bất kỳ.
Các hình thức Mobile marketing
SMS marketing
Bluetooth marketing
Quảng cáo di động (Mobile advertising)
Ứng dụng di động (Mobile appication)
Tổng đài tương tác (IVR: Interactive Voice Response)
Mạng xã hội địa điểm (LBS: Location-based service)
Marketing liên kết / Marketing theo hiệu quả quảng cáo (Performance Marketing)
Cách thức vận hành của hệ thống marketing theo hiệu quả quảng cáo
Khách hàng
Nhà quảng cáo
Đại lý
Mạng lưới và nhà cung cấp việc theo dõi
Các bước hoạt động của một chiến dịch marketing theo hiệu quả quảng cáo
Bước 1: khách hàng ghé thăm website của đại lý
Bước 3: hành động click của khách hàng được theo dõi bởi Mạng lưới nhà cung cấp dịch vụ theo dõi và cookie của thiết bị khách hàng sử dụng sẽ được lưu lại.
Bước 2: khách hàng nhìn thấy banner / liên kết quảng cáo của đại lý và nhấp chọn vào đường dẫn liên kết của Mạng lưới Nhà cung cấp dịch vụ
Bước 4: khách hàng hoàn thành đơn hàng trực tuyến
Bước 5: nhà quảng cáo nhận được báo cáo của Mạng lưới Nhà cung cấp dịch vụ theo dõi về đơn hàng được ghi nhận.
Bước 6: mạng lưới nhà cung cấp dịch vụ theo dõi thông báo đơn hàng cho Nhà quảng cáo và Nhà quảng cáo sẽ đồng ý trả hoa hồng cho đơn hàng được ghi nhận đó
Bước 7: mạng lưới Nhà cung cấp dịch vụ theo dõi trả hoa hồng cho đại lý
Khái niệm
Là một loại hình marketing dựa trên hiệu quả quảng cáo
Doanh nghiệp đã trả tiền cho một hoặc nhiều đối tác của mình khi họ thực hiện một hình thức quảng cáo hoặc khuyến mãi nào đó liên quan đến các sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp, khiến khách hàng có hành động nhất định
Các lợi ích
Khả năng kiểm tra và học hỏi
Tiếp cận đổi mới
Khuếch trương thương hiệu miễn phí
Phạm vi rộng
Marketing nội dung
Lợi ích
Tăng nhận thức về thương hiệu
Tăng sự yêu thích thương hiệu
Phạm vi tiếp cận lớn hơn với chi phí thấp hơn
Các vấn đề chủ yếu khi thực hiện marketing nội dung
Chiến lược nội dung
Các định dạng của nội dung
Quảng bá nội dung
Khái niệm
Là phương pháp marketing với chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối nội dung có giá trị, có liên quan và nhất quán nhằm thu hút, giữ chân người xem được xác định rõ ràng, cuối cùng là thúc đẩy hành động của khách hàng có lợi nhuận.
Nghiên cứu thị trường điện tử
Nội dung và công cụ nghiên cứu người tiêu dùng trực tuyến
Các doanh nghiệp nhận được những kết quả chính xác về thị trường - khách hàng mục tiêu thông qua
Các công cụ Marketing chuyên sâu (Ahrefs.com, KeywordTool.io, …..): nó có khả năng lập danh sách từ các từ khóa được tìm kiếm nhiều.
Các báo cáo thống kê chuyên ngành: các báo cáo này có tính chuyên môn cao, luôn cập nhật và thường miễn phí.
Công cụ tìm kiếm: Google trend cung cấp lượng tìm kiếm trên hệ thống của Google. Điều này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng thấy được xu hướng tăng trưởng và tính thời vụ của thị trường, đồng thời cũng có thể so sánh được quy mô thị trường giữa các sản phẩm với nhau.
Mạng xã hội: chỉ cần mô tả chi tiết đối tượng khách hàng tiềm năng trong phần chọn mục tiêu quảng cáo, Facebook sẽ cho kết quả chính xác có bao nhiêu người thỏa mãn các tiêu chí đã đặt ra.
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Một cách khác là khi biết rõ công ty đối thủ thì tìm kiếm chính xác theo tên công ty sẽ có cái nhìn tổng thể về công ty đối thủ trên tất cả các công cụ.
Công cụ phân tích đối thủ cạnh tranh, có thể triển khai chương trình nghiên cứu thu thập thông tin sơ cấp, sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh.
Đối với việc sử dụng Internet trong nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, cơ bản nhất là sử dụng công cụ tìm kiếm.
Các vấn đề đo lường trong Marketing điện tử
Đối với kênh truyền thông trả tiền
Để không bị lệ thuộc vào mô hình đánh giá hiệu quả truyền thông qua những cú nhấp chuột, một mô hình quy gán ra đời.
Có 2 kiểu quy gán:
Quy dán toàn bộ
Quy dán nâng cao
Công cụ truyền thông trả tiền điển hình nhất là quảng cáo trực tuyến.
Đối với kênh lan truyền
Ở mức độ đơn giản nhất thì đo lường truyền thông xã hội thông qua số lượng người tham gia, người hâm mộ hoặc người theo dõi mà công ty có được.
Ở mức độ chuyên biệt hơn, các công ty có thể quan sát kỹ hơn các tương tác của người hâm mộ với thương hiệu.
Truyền thông lan truyền với bản chất là sự hiện diện của công ty không được xác định bởi những gì mà công ty bỏ ra mà bởi sự thú vị mà mọi người thấy ở công ty và các sản phẩm dịch vụ.
Đối với kênh truyền thông tự xây dựng
Đối với việc đo lường website của doanh nghiệp, cơ bản nhất là cần đăng ký tài khoản Google Analytics, điều này sẽ cho phép doanh nghiệp biết được các tỷ lệ chuyển đổi truy cập
Truyền thông tự xây dựng (Owned Media) là các kênh truyền thông thuộc sở hữu của công ty và công ty có toàn quyền quản lý, quyết định nội dung, như website, blog, các trang mạng xã hội, ….
Các khái niệm cơ bàn về marketing
Các khả năng
Marketing tương tác
Hoạt động truyền thông giữa người mua và người bán thông qua internet và các giao diện tương tác khác.
Marketing đúng thời điểm
Khả năng cung cấp sản phẩm đúng thời điểm
Marketing theo yêu cầu
Tạo ra sản phẩm đáp ứng yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Tiếp cận toàn cầu
Khả năng tiếp cận mọi đối tượng có kết nối internet, dù học ở bất kỳ đâu trên thế giới.
Marketing tích hợp
Phối hợp tất cả các hoạt động xúc tiến để tạo ra một thông điệp thống nhất với định hướng khách hàng.
Khái niệm
Marketing điện tử là những hoạt động của con người hướng đến nhằm đáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi bằng cách sử dụng các phương tiện công nghệ thông tin.