Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Địa lí một số ngành công nghiệp - Coggle Diagram
Địa lí một số ngành công nghiệp
Công nghiệp khai thác quặng kim loại
Vai trò: quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người.
Quặng kim loại là nguyên liệu không thể thay thế được của một số ngành công nghiệp.
Đặc điểm
Quặng kim loại rất đa dạng
Chủ yếu khai thác kim loại đen và kim loại màu.
Quặng kim loại đen có trữ lượng lớn nhất, trong đó quặng sắt chiến 90% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên thế giới.
Các quặng kim loại màu trong tự nhiên tồn tại dưới dạng đa kim, trữ lượng ít hơn nhiều so với quặng kim loại đen.
Hàm lượng kim loại trong quặng kim loại màu thấp, lại nằm phân tán nên việc khai thác khó khăn, tiêu hao nhiều năng lượng, đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
Phân bố
Kim loại đen
Liên Bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Bra-zin, Ustralia, Ấn Độ, Hoa Kì,...(Những nước có trữ lượng lớn)
Kim loại màu
Quặng đồng: Chile,Mexico,Dambia, Philipin; quặng Boxit:Guine, Giamaica,Venezuala,..(các nước phát triển)- ngoài ra còn một số nước còn khai thác kim loại quý hiếm.
Tác hại
cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, tác động đến nguồn nước mặt và nước ngầm
nên sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng lại các phế liệu.
Công nghiệp thực phẩm
Lợi ích: đáp ứng nhu cầu về ăn uống của con người, góp phần tăng thêm chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tích lũy vốn giải quyết việc làm và góp phần giải phóng công việc nội trợ cho phụ nữ.
Vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
Đặc điểm: vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất không phức tạo. Sản phẩm phong phú, đa dạng: bánh kẹo, rượi, bia, ,... Nguyên liệu chủ yếu là ccs sản phẩm từ nông nghiệp và thủy sản.
Phân bố: tương đối linh hoạt và có mặt ở mọi quốc gia. Các nước phát triển thường tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến. chú trọng sản xuất sp có chất lượng cao, vệ sinh an toàn thực phẩm, mẫu mã đẹp và tiện lợi.
Tác hại: tác động xấu đến nguồn nước, tạo ra lượng rác thải lớn, đòi hỏi phải có hệ thống xử lí.
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Vai trò: Tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế, tảo a được nhiều loại hàng hóa thông dụng thay thế nhập khẩu, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu.
Lợi ích: sử dụng ít nhiên liệu, điện năng và chi phí vận tải, vốn đầu tư không nhiều, sử dụng nhiều lao động, phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu.
Đặc điểm: bao gồm nhiều ngành khác nhau như: dệt-may, da-giày, sản xuất sản phẩm từ gỗ, sản xuất giấy,... trong đó, dệt-may và da-giày là hai ngành chiếm vị trí quan trọng.
Phân bố: rộng rãi khắp trên thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc,...
Tác hại: ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm mt nước, đất.
Định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai
Tiếp tục giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
Phát triển các ngành công nghiệp gắn với khoa học- công nghệ có hàm lượng kĩ thuật cao, ít gây ô nhiễm môi trường.
Đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
Tăng trưởng xanh theo hướng sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng và nguyên liệu, giảm phát thải chất thải.
Công nghiệp khai thác than và dầu khí.
Công nghiệp khai thác than
Khái niệm: Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống.
Công dụng: làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim( sau khi được cốc hóa); nguyên liệu chi công nghiệp hóa chất để sản xuất ra chất dẻo, sợi nhân tạo, dược phẩm,...
Phân loại: tùy thuộc vào khả năng sinh nhiệt, hàm lượng cacbon và độ tro: than đá, than nâu, than bùn,...
phân bố: chủ yếu ở bán cầu Bắc
Các nước đứng đầu về khai thác trữ lượng than lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì,...
Than là tài nguyên không tái tạo được, khai thác than gây hại cho môi trường=> cần tìm các nguồn năng lượng khác để thay thế than.
Công nghiệp khai thác dầu khí
Vai trò:Làm nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải; làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau: thuốc nhuộm, rượu, cao su tổng hợp,...
Dầu được ví như "vàng đen" của nhiều nước.
Lợi ích: Khả năng sinh nhiệt cao hơn than, dễ vận chuyển và sử dụng; nhiên liệu cháy hoàn toàn và ko tạo thành tro
Dầu khí chiếm vị trí hàng đầu trong nhiên liệu. Một số loại sản phẩm của dầu khí: xăng, dầu hỏa,...
Phân bố: ở cả hai bán cầu. Các nước tạo ra nhiều: Ả rập xê út, Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, I rắc, I ran,...
Tác hại: Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên
nên thay thế bằng năng lượng tái tạo.
Công nghiệp điện lực
Khái niệm: Điện là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, động lực quan trọng của sản xuất cơ khí hóa, tự động hóa và tạo nền tảng cho mọi sự tiến bộ kĩ thuật trong công nghiệp cũng như các ngành kinh tế khác; đáp ứng nhu cầu đời sống văn hóa, văn minh của con người.
Sản lượng đầu người=> trình độ phát triển.
Nguồn sản xuất: nhiệt điện(dầu mỏ, than đá, khí đốt), thủy điện, điện nguyên tử và các nguồn tái tạo(năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối,...)
Nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Cơ cấu sản xuất điện năng ở các nước phụ thuộc và nguồn sản xuất điện.
Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và công nghiệp hóa.
Tác hại: ô nhiễm môi trường, nóng lên toàn cầu,...
nên thay thế bằng nguồn năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng hóa thạch.
Công nghiệp điện tử- tin học
Vai trò: Chủ đạo trong hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại, góp phần làm cho nền kinh tế thế giới chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Sự phát triển CNĐT-TH là thước đo trình độ phát triển KT-KT của các nước trên thế giới.
Đặc điểm: Đòi hỏi lực lượng lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng phát triển, vốn đầu tư nhiều. Sản phẩm đa dạng: máy tính, điện tử gia dụng, viễn thông,...
Phân bố: phần lớn ở các nước phát triển và công nghiệp hóa: Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Pháp,...Nhiều nước phát triển cũng đẩy mạnh CNĐT-TH.
Tác hại: Ô nhiễm môi trường( xử lí các tạp chất, hóa chất độc hại)