Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LUẬT VIÊN CHỨC- CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Coggle Diagram
LUẬT VIÊN CHỨC- CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
viên chức; quyền nghĩa vụ của viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Viên chức
công dân Việt Nam
được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc
tại đơn vị sự nghiệp công lập
theo chế độ
hợp đồng
làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Viên chức quản lý:
người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý
có thời hạn
, chịu trách nhiệm
điều hành, tổ chức
thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng
không phải là công chức
và được hưởng
phụ cấp chức vụ quản lý.
Đạo đức nghề nghiệp
: các chuẩn mực về
nhận thức và hành vi
phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực HĐ nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định
Quy tắc ứng xử
: các
chuẩn mực xử sự
của VC trong
thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực HĐ và
được công khai
để nhân dân giám sát việc chấp hành.
Tuyển dụng
: việc lựa chọn người có
phẩm chất, trình độ và năng lực
vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Hợp động làm việc
: sự thỏa thuận bằng văn bản giữa VC hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu ĐVSNCL về
vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ
của mỗi bên.
Điều 4. Hoạt động nghề nghiệp của VC
việc thực hiện
công việc hoặc nhiệm vụ
có yêu cầu về
trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ
trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Các nguyên tắc trong HĐ nghề nghiệp của VC
Tận tụy phục vụ nhân dân
Tuân thủ quy trình
Tuân thủ PL
Chịu sự thanh tra, kiểm tra
Điều 6. Các nguyên tắc quản lý VC
Bảo đảm quyền
chủ động
Việc tuyển dụng, sd,... dựa trên
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm
và căn cứ vào
HĐ làm việc
Bảo đảm sự lãnh đạo của
ĐCS
Bình đẳng giới, người có tài, dân tộc...
Điều 7. Vị trí việc làm
là
công việc hoặc nhiệm vụ
gắn với
chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý
tương ứng, là căn cứ xác định
số lượng
người làm việc,
cơ cấu
VC để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý VC trong ĐVSNCL.
Chính phủ
quy định
Điều 8. Chức danh nghề nghiệp
là tên gọi thể hiện
trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của VC trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
Bộ Nội vụ
chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan ngang bộ
có liên quan
Điều 9. ĐVSNCL và cơ cấu tổ chức quản lý HĐ của ĐVSNCL
Gồm: ĐVSNCL đc giao quyền tự chủ/ chưa đc giao quyền tự chủ
Chính phủ
quy định chi tiết tiêu chí phân loại
tổ chức do
cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
Chính phủ
quy định việc thành lập
Điều 10. Chính sách XD và PT các ĐVSNL và đội ngũ VC
Tiếp tục
đổi mới
cơ chế HĐ
Nhà nước
có chính sách XD và PT đội ngũ VC
Chính phủ
phối hợp các cơ quan có thẩn quyền
Nhà nước
tập trung XD hệ thống ĐVSNCL