Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Từ loại Tiếng Việt - Coggle Diagram
Từ loại Tiếng Việt
Hư từ
Phụ từ
Đặc điểm cơ bản
Về ý nghĩa phụ từ không làm chức năng định danh, mà chỉ làm dấu hiệu cho một loại ý nghĩa nào đó
Phụ từ không thể đảm nhiệm vai trò thành tố chính của cụm từ, cũng không thể đảm nhiệm chức năng của thành phần câu
Chúng chuyên giữ vai trò thành tố phụ trong cụm từ để bổ sung cho 1 ý nghĩa nào đó cho thành tố chính
VD: Những, các, mọi, mỗi,....
Các tiểu loại cơ bản
Phụ từ chuyên đi kèm danh từ
VD: Những, các, một,... là những hư từ đứng trước danh từ.
VD: tất cả, tất thảy, hết thảy, cả,.. ;là những từ chỉ tổng thể.
Phụ từ chuyên đi kèm động từ, tính từ ( phó từ)
Phụ từ chỉ thời - thể
VD: từng, đã, vừa, mới, đang, sẽ,..
Phụ từ chỉ ý tiếp diễn, tương tự, thống nhất
VD: cũng, đều, cứ, vẫn, lại, mãi
Phụ từ chỉ ý cầu khiến
VD: cũng, đều, cứ, vẫn
Phụ từ chỉ ý khẳng định, phủ định
VD: Có, không chưa, chẳng
Phụ từ chỉ mức độ
VD: rất, hơi, khá, lắm, quá,,
Phụ từ chỉ cách thức
VD: ngay, liền luôn , mãi,..
Các phụ từ chỉ ý hoàn thành( xong rồi), kết quả( được, mất,) chỉ ý tự ( lấy), chỉ ý tương hỗ( nhau ) chỉ sự phối hợp( cùng,với) chỉ cách thức ( ngay, liền, luôn, mãi, dần)
Quan hệ từ
Đặc điểm cơ bản
Quan hệ từ là những từ biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các từ, các cụm từ, các bộ phận câu, các câu hay đoạn văn với nhau
Các tiểu loại cơ bản
Quan hệ từ biểu thị quan hệ đẳng lập
Quan hệ từ đẳng lập chỉ quan hệ đồng thời
Vd: và , với, cùng,..
Quan hệ từ chỉ quan hệ nối tiếp
VD: rồi, đoạn
Quan hệ từ chỉ quan hệ đối chiếu tương phản
Vd: còn, nhưng, chứ, thì,..
Quan hệ từ chỉ quan hệ lựa chọn
VD: Hay, hoặc,.. MÌnh đọc hay tôi đọc?
Quan hệ từ biểu thị quan hệ chính phụ
quan hệ từ chỉ quan hệ sở hữu
VD: Của,..
Quan hệ từ chỉ quan hệ mục đích
VD: cho , để, mà, vì,..
Quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân
VD: vì, do, tại, bởi,..
Quan hệ từ chỉ quan hệ cách thức, phương tiện
VD: bằng, với,...
Quan hệ từ chỉ điều kiện giả thuyết
VD: nếu, kể, giá,...
Cặp quan hệ từ
Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân-kết quả
VD: nếu, hễ, giá... thì...
Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tương phản- điều kiện
VD: Tuy/ dù... nhưng..
Quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện- giả thuyết kết quả
VD: nếu hễ , giá ( mà)... thì
Quan hệ từ chỉ mục đích- sự việc
VD: Để( cho).. thì...
Quan hệ từ chỉ thời gian, không gian
VD: ở, tại, từ, đến, tới,..
Quan hệ từ chỉ quan hệ phạm vi phương diện
VD: về, với, đối với,...
Quan hệ từ chỉ quan hệ giải thích, thuyết minh, so sánh
VD: là , bằng, như,..
Trợ từ
Đặc điểm cơ bản
Trợ từ là những hư từ chuyên đi kèm một từ ngữ nào đó trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, sự đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Một số trợ từ thường gặp
VD: cả, chính, đích, đúng, chỉ, những, đến tận, ngay, bỗng thoắt, thình lình, tất nhiên, là, lấy, đến
VD: Lớp tôi có những năm mươi người, nhưng trong đó chỉ có năm bạn nam
Thán từ
Đặc điểm cơ bản
Thán từ thường không chứa đựng một ý nghĩa từ vựng hay ý nghĩa ngữ pháp nào.
VD: Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn
Các tiểu loại cơ bản
Thán từ biểu cảm
Thán từ biểu cảm là những từ chuyên dùng dể bộc lộ cảm xúc, thái độ của nguời sử dụng ngôn ngữ( ngạc nhiên, vui sướng, đau đớn, buồn tủi,..)
VD: ối, ái, ô, a, ồ, à, ái chà, ôi dào, ôi chao,..
Thán từ gọi đáp
Nhóm từ gọi
VD: ơi, hỡi, bớ, ê...
Nhóm từ đáp
VD: vâng, dạ , có,..
Tình thái từ
Đặc điểm cơ bản
Những từ biểu thị mục đích nói của câu
Những từ biểu thị quan hệ giữa người nói với người đối thoại
Các tiểu loại cơ bản
Tình thái từ nghi vấn: à, ừ, hử, hả, chứ, chăng,...
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,..
Tình thái tù cảm thán: thay, sao, biết bao,...
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,....
Khái niệm: Từ loại là lớp các từ có sự giống nhau về đặc điểm ngữ pháp