các phương pháp kiểm tra đánh giá

phương pháp quan sát

phương pháp hỏi đáp

phương pháp kiểm tra viết

phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập

phương pháp đánh giá qua sản phẩm

hình thức

khái niệm

Là phương pháp kiểm tra ở hình thức viết (trên giấy hoặc trên máy tính), thường được sử dụng với nhiều HS tại cùng một thời điểm, sau khi HS học xong một phần của chủ đề hoặc một số chủ đề.

bài luận

trắc nghiệm khách quan

tự luận

kết hợp tự luận và trắc nghiệm

khái niệm

hình thức

ưu điểm

Hỏi - đáp là phương pháp GV đặt câu hỏi và HS trả lời câu hỏi (hoặc ngược lại), nhằm gợi mở, thảo luận, rút ra những kiến thức mà HS cần lĩnh hội; nhằm củng cố, mở rộng hoặc kiểm tra, đánh giá kiến thức HS đã học.

nhược điểm

Dễ làm mất thời gian, ảnh hưởng không tốt đến kế hoạch lên lớp cũng như mất nhiều thời gian để soạn hệ thống câu hỏi; Nếu không khéo léo sẽ không thu hút được toàn lớp mà chỉ là đối thoại giữa GV và một HS.


lưu ý

Kích thích tính độc lập tư duy ở HS để tìm ra câu trả lời tối ưu trong thời gian nhanh nhất

hỏi- đáp gợi mở

hỏi - đáp củng cố

hỏi - đáp tổng kết

hỏi đáp kiểm tra

bồi dưỡng cho HS năng lực diễn đạt bằng lời nói

; tăng hứng thú học tập qua kết quả trả lời đúng

giúp GV thu tín hiệu ngược từ HS một cách nhanh chóng kể kịp thời điều chỉnh hoạt động của mình, mặt khác có điều kiện quan tâm đến từng HS, nhất là những HS giỏi hoặc kém

tạo không khí học tập sôi nổi, sinh động trong giờ học.

Đối với câu hỏi: cần phải phù hợp với mục đích hỏi, vừa sức với HS, diễn đạt câu đúng ngữ pháp, dễ hiểu và giàu tích khích lệ, thúc đẩy HS tích cực nhận thức, độc lập tư duy.

Khi dạy học hoặc đánh giá thông qua hỏi – đáp: cần lắng nghe tích cực câu trả lời của HS, giữ thái độ bình tĩnh, tránh nôn nóng cắt ngang câu trả lời khi không cần thiết. Qua đó đánh giá được HS về nhận thức hoặc theo các tiêu chí đã định trước.

Khi thi hỏi – đáp: cần có từ hai GV trở lên tham gia hỏi – đáp, đánh giá để đảm bảo tính khách quan.

khái niệm

hình thức

phương pháp thu thập thông tin quan trọng trong lớp học thông qua quan sát (nhìn, nghe) đối tượng nghiên cứu

quan sát quá trình

quan sát sản phẩm

ưu điểm

Giúp cho việc thu thập thông tin của GV được kịp thời, nhanh chóng. Quan sát được dùng kết hợp với các phương pháp khác sẽ giúp việc kiểm tra, đánh giá được thực hiện một cách liên tục, thường xuyên và toàn diện.

nhược điểm

Kết quả quan sát phụ thuộc nhiều vào yếu tố chủ quan của người quan sát; khối lượng quan sát không được lớn, thông tin thu được không toàn diện nếu không có sự hỗ trợ của CNTT; chỉ ghi nhận được những biểu hiện trực tiếp, bề ngoài của đối tượng được quan sát.

lưu ý

Cần xác định rõ mục đích, nội dung, trình tự quan sát, phương tiện sử dụng để quan sát

  • Có thể sử dụng các loại công cụ để thu thập thông tin như ghi chép các sự kiện thường nhật, thang đo, bảng kiểm, bảng đánh giá theo tiêu chí...

Có thể sử dụng các phương tiện kĩ thuật vào quá trình quan sát

Phương pháp quan sát cần phải được sử dụng phối hợp với các phương pháp khác để đảm bảo tính chính xác cao

khái niệm

hình thức

Đánh giá qua sản phẩm học tập là phương pháp đánh giá kết quả học tập của HS khi những kết quả ấy được thể hiện bằng các sản phẩm

sản phẩm đơn giản

sản phẩm phức tạp

ưu điểm

gắn với thực tiễn , khích thích hứng thú học tập

hạn chế

tốn thời gian, mang tính chủ quan

ưu điểm

phù hợp với số lượng học sinh vừa phải. tất cả HS được kiểm tra ở cùng một thời điểm

nhược điểm

số lượng câu hỏi ít, khó bao quát được nội dung chương trình dạy

khái niệm

tập là phương pháp đánh giá sự tiến bộ và kết quả học tập của HS dựa trên việc chú trọng lưu trữ, khai thác dữ liệu của hồ sơ học tập (bao gồm cả ý kiến nhận xét của GV, của HS khác và tự nhận xét của bản thân HS

hình thức

hồ sơ tiến bộ

hồ sơ quá trình

hồ sơ mục tiêu

hồ sơ thành tích

ưu điểm

nhược điểm

tốn nhiều thời gian và công sức

tạo không gian học tập sáng tạo. đông thời là cầu nối giữa giáo viên và học sinh với phụ huynh

click to edit