Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
QUẢN TRỊ VỐN TỰ CÓ VÀ AN TOÀN VỐN, VỐN TỐI THIỂU - Coggle Diagram
QUẢN TRỊ VỐN TỰ CÓ VÀ AN TOÀN VỐN
cấu trúc vốn tự có
vốn cấp 1,2
vốn điều lệ
cp thường
cổ phần ưu đãi
quỹ dự trữ bổ sung
quỹ đầu tư phát triển
ln ko chia
thặng dư cổ phần
VỐN TỰ CÓ
vốn tự có cơ bản
ban đầu
bổ sung trong quá trình hoạt động
tương đối ổn định
bao gồm: vđl, quỹ dự trữ, dự phòng, thặng dư vốn, ln ko chia,...
vốn tự có bổ sung
vốn tăng thêm khi vào hđ
ổn định thấp
bao gồm: cp ưu đãi có thời hạn, trái phiếu chuyển đổi
gốc độ quản lý
vốn cấp 2
vốn cấp 1
đặc điểm
ổn định và luôn tăng trưởng
chiếm 8-10%, tuy nhiên rất quan trọng, tạo uy tín nh
giới hạn huy động vốn dựa trên vốn tự có
dư nợ cho vay không vượt qua s15% vốn tự có
duy trì hđ thường nhật và đảm bảo phát triển lâu dài
trang trải thua lỗ tài chính
điều kiện để có giấy phép
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, vốn tự có tối thiểu của một ngân hàng là 3 nghìn tỷ đồng. Tuy nhiên, một số ngân hàng lớn hơn có vốn tự có cao hơn nhiều so với mức tối thiểu này.
chức năng
hoạt động
vay, hùn, đầu tư chứng khoán nhằm mang lại LN
bảo vệ
bù đắp thiệt hại phát sinh
điều chỉnh
xác định tính an toàn trong kinh doanh NH
định lượng quy mô VTC
phương pháp GAAP
phương pháp RAP
phương pháp MVC
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ ĐỦ VỐN
hệ số H1: giới hạn huy động vốn
H2: tỷ lệ VTC và TTS có
hệ số H3: tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
phương pháp tăng vốn tự có
bên ngoài: phát hành cổ phiếu
tỷ lệ đòn bẩy tài chính=vốn cơ bản/tổng ts
bên trong: tăng ln giữ lại
ưu điểm: không tốn ch phí
nhược điểm: áp dụng ngân hàng lớn, làm ăn có lãi
VỐN TỐI THIỂU
BASEL I
tập trung đo lường rr td
1 phương pháp duy nhất
cấu trúc theo diện trải rộng
BASEL II
đánh giá nội bộ ngân hàng, quy trình giám sát, quy tắc thị trường
linh động, nhiều phương pháp
nhạy cảm hơn với rủi ro