Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Đại cương về kinh tế học và kinh tế y tế - Coggle Diagram
Đại cương về kinh tế học và kinh tế y tế
Giới thiệu về kinh tế học và một số chỉ số kinh tế vĩ mô
Kinh tế học là bộ môn khoa học giúp con người hiểu về cách thức vận hành cuae nền kinh tế nói chung và cách thức ứng xử của từng tác nhân tham gia vào nền kinh tế nói riêng
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
nối quan tâm mang tính cá nhân
phương tiện truyền thông
mối quan tâm mang tính chính trị
nguồn lực hiện có
gánh nặng bệnh tật
công bằng
Nhóm vận động ủng hộ
bằng chúng về chi phí hiệu quả
mối quan tâm mang tính chuyên môn
Các cam kết hiện tại
Vắn đề khan hiếm nguồn lực yêu cầu các nền kinh tế phải giải quyết đối với sự lựa chọn
kinh tế học là khoa học của sự lựa chọn
kinh tế học tập trung vào việc sử dụng và quản lý các nguồn lực hạn chế để đạt được/ thỏa mã tối đa nhu cầu vật chất của con người
nghiên cứu kinh tế học nhằm giải quyết vấn đề trung tâm của nền kinh tế :làm thế nào để dung hòa mâu thuẫn giữa sự ham muốn gần như vô hạn của con người đối với hàng hóa , dịch vụ và sự khan hiếm của các nguồn lực cần thiết để sản xuất ra các hàng hóa, dịch vụ đó
kinh tế học vĩ mô
là 1 bộ phận của kinh tế học
nghiên cứu nền kinh tế quốc dân và nền kinh tế toàn cầu =, xem xét xu hướng phát triển và phân tích biến động một cách tổng thể, toàn diện về cấu trúc của nền kinh tế và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của nền kinh tế
kinh tế học vi mô
nghiên cứu các quyết định của các cá nhân và doanh nghiệp và các tương tác giữa các quyết định này trên thị trường
kinh tế học vi mô giải quyết các đơn vị cụ thể của nền kinh tế và xem xét một cách chi tiết cách thức vận hành của các đơn vị kinh tế hay các phân đoạn của nền kinh tế
là một bộ phận của kinh tế học
so sánh kinh tế vĩ mô vs kinh tế vi mô
kinh tế vĩ mô
GNP,GDP và tăng trưởng kinh tế
Viếc làm, tiền lương, thất nghiệp
tổng cung cầu, chính sách tk, tiền tệ
lạm phát
tập trung vào các mục tiêu chung của quốc gia
phối hợp các chính sách nền kinh tế vĩ mô
kinh tế vi mô
lựa chọn tiêu dùng tối ưu
chi phí sản xuất, giá cả, lợi nhuận
Cung cầu
cạnh tranh độc quyền
tập trung vào đơn vị/ tế bào kinh tế (hãng, doanh nghiệp, người tiêu dùng)
thất bại, hạn chế của nền kinh tế thị trường và vai trò điều tiết của nhà nước
1 vài chỉ số kinh tế vĩ mô
tổng sản phẩm quốc nội (GDP):
GDP là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra do kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ 1 nước trong khoảng thời gian nhất đinh (thường là 1 năm)
GDP bình quân đầu ng=GPD/ dân số
Tổng sản phẩm quốc dân: GNP : tổng sản phẩm quốc dân là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra do kết quả hoạt động kinh tế của tất cả công dân của một nước trong một khoảng thời gian nhất định
GDP danh nghĩa
GDp danh nghĩa là tổng sản phẩm nội địa theo giá tị sản lượng hàng hóa và dịch vụ hcuoois cùng tính theo giá hiện hành. sản phẩm sản xuất ra trong thời kì nào thì lấy giá thời kì đó.
Sự gia tăng hàng năm của GDP danh nghĩa hàng năm còn do lạm phát
GDP thực tế là tổng sản phẩm nội địa tính theo sản lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của năm nghiên cứu còn giá cả tính theo năm gốc do đó còn gọi là GDP so sánh
Thị trường
Thị trường, trong nền kinh tế học và kinh doạn, là nơi người mua và người bán (hay người có nhu cầu và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ nhất định nào đó
cũng có nghĩa hẹp khác của thị trừng là 1 nơi nhất định nào đó, tại đó diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa của dịch vụ. Với nghĩa này, có thị trường hà nội, miền trung
Biểu hiện của thị trường
Siêu thị: noi người bán quyết định giá cra, người mua chỉ đucợ quyền chọn lựa
chứng khoán: người mua và người bán đều phải thông qua mô giới trung gian
chợ: là nơi người mua vfa người bán trực tiếp thỏa thuận (mặc cả) giá của hàng hóa
đấu giá: nơi người mua được quyền quyết định giá
3 câu hỏi của nền kinh tế thị trường
sản xuất ntn
tìm ra phương pháp, công nghệ thích hợp cho sản sản xuất và sự kết hợp hợp lý và hiệu quả giữa các ngườn lực đầu vào để sản xuất hàng hóa đucợ lựa chọn
đồng thời, cũng chính là tìm câu trả lời cho những câu hỏi sau
sản xuất bn
khi nào thì sản xuất và cung cấp
hàng hóa đó nên sản xuất ở đâu
tổ chức và quản lý các khâu từ lựa chọn đầu vào đến tiêu thụ ra sao
sản xuất cho ai
liên quan đến việc lựa chọn phương pháp phân phối các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được sản xuất tới tay người tiêu dụng ntn
tất nhiên vì ngưồn lực khan hiếm -> cạnh tranh m ->sản phẩm sẽ thuộc về người có khả năng thanh toán. tuy nhiên vấn đề này sẽ đucợ chính phủ xem xét và điều tiết thông qua các chính sách về thuế, giá cả và trợ cấp, nhằm đảm bảo cho cả những người nghèo, khó khăn, có thu nhập thấp cũng đucợ hưởng những thành quả nhất định từ nguồn lực xã hội
sản xuất cái gì
Xã hội phải lựa chọn để sản xuất 1 số loại hàng phụ thuộc trong khả năng hiện có, khi
Nguồn lực khan hiếm
nhu cầu vô cùng
lựa chọn hàng hóa, dịch vụ ưu tiên sản xuất phụ thuộc
khả năng về các yếu tố đầu vào của đơn vị
tình hình cạnh tranh
cầu của thị trường
giá cả trên thị trường ( yếu tố trực tiếp nhất trong nền kinh tế thị trường)
tác động của chính phủ
sản xuất cho ai
cấu trúc thuế
mtr bất lợi
sản xuất ntn
mức lương tối thiểu
bảo vệ mtr
quy định về an toàn sản phẩm
sản xuất cái gì
chi tiêu của chín phủ
kích cầu
bàn tay vô hình là các quy luật vận động tự nhiên của kinh tế thị trường
bàn tay hữu hình là sự can thiêp và điều chỉnh thị trường của nhà nước thông qua các cơ chế, chính sách và công cụ điều hành kinh tế vĩ mô
hệ thông kinh tế
hệ thống kinh tế là cách thức tổ chức các hoạt động kinh tế trong một quốc gia để giải quyết vấn đề về khan hiếm và 3 vấn đề kinh tế cơ bản ( sản xuất cái gì, sản xuất ntn và sx cho ai)
hệ thống kinh tế kế hoạch hóa tập trung
ưu điểm: việc quản lý được thống nhất tập trung và giải quyết được những nhu cầu công cộng xã hội, hạn chế phân hóa giàu nghèo
nhược điểm: nảy sinh cơ chế tập trung, bao cấp, không thúc đẩy và kích thích sx
nền kinh tế mà việc giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản đều do nhà nước thực hiện và quyết định
hệ thống kinh tế thị trường
giải quyết các vấn đè kinh tế cơ bản thông qua
giá thị trường có vai trò quyết định trong quá trình lựa chọn và ra quyết định
tôn trọng các hoạt động của thị trường, quy luật sx và lưu thông hàng hóa
hoạt động của quan hệ cung cầu trên thị trường
ưu điểm: phân phối và sd hiệu quả nguồn lực của nền kinh tế đẻ theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
nhược điểm: động cơ lợi nhuận m -> ô nhiễm mtr, phân hóa giàu nghèo, bất công bằng, thất nghiệp
hệ thống kinh tế hỗn hợp
khu vực nhà nước và khu vực tư nhân tương tác với nhau trong việc giải quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế
tr0ng cơ chế hỗn hợp, chính phủ cũng có thể đống vai trò là nhà sản xuất các hàng hóa tư nhân thông qua các doanh nghiệp có vốn chi phối của nhà nước
sự kết hợp của nền kinh tế thị trường và vai trò của sự can thiệp của chính phủ
sự khan hiếm
sự khan hiếm buộc các cá nhân và xã hội phải ra quyết định chọn cách sd nguồn lực có hiệu quả nhất
trong tất cả các quyết định luôn có được và mất
sự khan hiếm xảy ra khi nhu cầu của con người là vô hạn , trong khi nguồn lực là hữu hạn. Nói cách khác, xã hội không thể đủ nguồn lực sx để thỏa mãn mọi nhu cầu của con ng
chi phí cơ hội
nếu chọn làm theo phương án A, không thể làm theo phương án B. Chi phí của việc thực hiện phương án Achinhs là giá trị lợi ích bị "bỏ qua" của phương án B
chi phí cơ hội là những gì chúng ta phải chấp nhận hy sinh để đạt được mục tiêu đề ra, hay giá trị của "phần lợi ích tốt nhất" trong các lợi ích bị "bỏ qua" để thực hiện theo phương án mk chọn
nguồn lực kinh tế
sức lao động
vốn
đất đai, tài nguyên thiên nhiên
công nghệ
chi phí cơ hội cận biên= số lượng hàng hóa khác phải hy sinh để sx thêm 1 đơn vị hàng hóa này
chuyên môn hóa và thương mai quốc tế
chuyên môn hóa đặt mỗi người vào công việc phù hợp với kĩ năng và sở thích
giảm thiểu thời gian mất đi do chuyển đổi từ việc này sang việc khác
adam smith: tăng trưởng kinh tế nhờ vào chuyên môn hóa và phân công thủ công
chuyên môn hóa và thương mại quốc tế có sự gắn kết chặt chẽ lại vs nhau
lợi thế ss: 1 cá x (quốc gia) sx 1 hàng hóa vs chi phí cơ hội thấp hơn 1 cá x (quốc gia) khác
lợi thế tuyệt đối: 1 cá nhân ( quốc gia có năng suất lđ cao hơn cá x (quốc gia) khác
lợi ích từ thương mai quốc tế
chi phí cơ hội để sx 1 máy ảnh ở nhật bản =4/3 tấn gạo
nếu NB chuyên sx máy ảnh, hoa kì chuyên sx gạo và 2 bân mua bán nhau vs mức giá :
4/3 tấn gạo< giá máy ảnh<2 tấn gạo
2 bên cùng có lợi
chi phí cơ hội sx 1 máy ảnh ở hoa kì= 2taans gạo
tự do thương mai
lợi ích mang lại từ thương mại quốc tế đến từ lợi thế ss ( chế kp từ lợi thế tuyệt đối)
nếu mỗi quốc gia tập trung sx loại hàng hoá mà nó có lợi thế ss, tổng sản lượng hàng hóa sx và tiêu thụ toàn cầu mỗi nước tăng sẽ tăng lên