Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hidrocacbon no Hidrocacbon không no - Coggle Diagram
Hidrocacbon no
Hidrocacbon không no
Anken(Lộc)
Điều chể
Trong phòng thí nghiệm
Tách nước từ ancol etylic:
C2H5OH → C2H4 + H2O (H2SO4 đặc, ≥ 1700C)
Trong công nghiệp
Thu từ nguồn khí chế biến dầu mỏ.
Tách HX từ dẫn xuất CnH2n+1X:
CnH2n+1X + NaOH → CnH2n + NaX + H2O (ancol)
Tách HX từ dẫn xuất CnH2n+1X:
CnH2n+1X + NaOH → CnH2n + NaX + H2O (ancol)
Tách X2 từ dẫn xuất đihalogen (2 nguyên tử halogen gắn với 2 nguyên tử C nằm cạnh nhau):
CnH2nX2 + Zn → CnH2n + ZnBr2 (t0)
Cộng H2 có xúc tác Pd/PbCO3 vào ankin hoặc ankađien:
CnH2n-2 + H2 → CnH2n
Ứng dụng
Dùng để sản xuất rượu, các dẫn xuất halogen và các chất khác.
Etilen còn được dùng làm quả mau chín.
Để trùng hợp polime: polietilen, poliprpilen.
Ankan(Ngọc)
Khái niệm
Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở
Điều chế
Công nghiệp
-Khí tự nhiên: Khoảng 95% thể tích khí tự nhiên là mêtan, phần còn lại là các hiđrocacbon: C2H6, C3H8, C4H10...
Khí mỏ dầu (khí đồng hành): Khí mỏ dầu nằm bên trong mỏ dầu khoảng 10% thể tích khí mỏ dầu là mêtan, phần còn lại là các hiđrocacbon như: C2H6, C3H8, C4H10....
Phòng thí nghiệm
Nung muối nitrat axetat với vôi tôi – xút
Khi cần một lượng nhỏ metan, người ta nung natri axetat với vôi tôi xút, hoặc có thể cho nhôm cacbua tác dụng với nước:
Al4C3+12H2O → 3CH4↑+4Al(OH)3
Tính chất hoá học
Trong nhiệt độ thường, các ankan không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa
Ứng dụng
Dùng làm dầu bôi trơn.
Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2,…
Dùng làm nhiên liệu
Ankadien(Bảo)
Điều chế
Tách H2 từ ankan tương ứng
CH3-CH2-CH2-CH3 → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2
Buta-1,3-đien
2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 (MgO, ZnO, 4500C)
CHΞC-CH=CH2 + H2 → CH2=CH-CH=CH2 (Pd/PbCO3; t0)
Ứng dụng
Buta-1,3-đien hoặc isopren điều chế polibutađien hoặc poliisopren là những chất đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su (cao su buna, cao su isopren,…). Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền,…
Ankin(Dương lợn)
Tính chất hoá học
Phản ứng cộng(có 2 giai đoạn)
Giai đoạn 1:Liên kết ba ⟹ Liên kết đôi
Giai đoạn 2:Liên kết đôi ⟹ Liên kết đơn
Phản ứng trùng hợp
Phản ứng trime hoá
Phản ứng trùng hợp(polime hoá)
Phản ứng đime hoá
Phản ứng thế với ion kim loại
Chỉ có duy nhất C2H2 phản ứng với AgNO3 theo tỷ lệ 1: 2. Các ankin khác chỉ phản ứng theo tỷ lệ 1: 1
Cũng chỉ có ank-1-in mới có khả năng phản ứng thế cùng ion kim loại. Do đó, đây cũng là loại phản ứng được sử dụng để nhận biết ank-1-in với ankin và các hidrocacbon khác.
Phản ứng oxi hoá
Hoàn toàn
Không hoàn toàn
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
Thủy phân CaC2: (có trong đất đèn)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Trong công nghiệp
Nhiệt phân metan: (15000C, làm lạnh nhanh)
2CH4 → C2H2 + 3H2
Khái niệm
là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử có chứa các liên kết ba C ☰ C.
Ứng dụng
Khi cháy, axetilen tỏa nhiều nhiệt nên nó được sử dụng trong đèn xì oxi axetilen để hàn, cắt kim loại