Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ NÃO - Coggle Diagram
KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ NÃO
Dây I
TK Khướu giác
các sợi thần kinh khướu giác từ niêm mạc mũi
vượt qua sàng xương bướm tạo thành hành khướu
sau đó thành dải khướu đi vào vỏ thuỳ thái dương
cách khám
dùng lọ dầu bạc hà, nước hoa để từng lỗ mũi một để khi nhắm mắt
trành dùng các chất kích thích như amoniac, dấm
Các chất như amoniac hay giấm gây kích ứng niêm mạc mũi và tạo ra cảm giác cay, nóng hoặc khó chịu thông qua dây V chứ không theo dây I
Thay đổi bệnh lý
Giảm hoặc mất mùi
Bệnh lý niêm mạc mũi như polyp, viêm mũi, u màng não đáy vùng
Chấn thương sọ não làm đứt dải khứu trán, u hành khứu
Viêm teo thần kinh khứu giác trong giang mai thần kinh, bệnh phong
Ảo khứu: mê sảng, u hải mã, tâm thần phân liệt
lẫn mùi : lẫn mùi này thành mùi kia
gặp trong hytsterie
Dây II
giải phẫu chức năng
từ võng mạc các sợi thị giác vào chéo thị
các sợi ở trong bắt chéo
các sợi ở ngoài đi thẳng
từ chéo thị đi về củ não sinh tư trước và thể gối ngoài
tạo tia thị giác đi qua phần dưới bao trong
đến thuỳ chẩm
Khám
thị lực
sơ bộ
nhìn các ngón tay ở khoảng cách khác nhau
chính xác
dùng bảo đo thị lực để cách 5m
điểm thị lực bao nhiêu trên 10
giảm hoặc mất đi
do viêm dây thần kinh thị
do dây thần kinh sọ hoặc tăng áp lực nội sọ lâu ngày
loại trừ các bệnh vể mắt
sẹo giác mạc, đục thể tinh thể, tật khúc xạ
thị trường
sơ bộ
thầy thuốc và bệnh nhân ngồi đối diện nhau
che ngược mắt với nhau
đưa 1 ngón tay từ bên sàng hay trên xuống
đến khi bệnh nhân bảo có để so sánh thị thường của thầy thuốc và bệnh nhân
chính xác
dùng chu vi kế
nhìn ra ngoài 90 độ
nhìn xuống 70 độ
vào trong và lên trên 60 độ
thị trường có thể thu về mọi phía
do teo dây II
ám điểm trung tâm
không nhìn thấy ở giữa
do viêm dây thần kinh thị hậu nhãn cầu
bán manh
khác bên
ở 2 bên do u tuyến yên hoặc phía mũi do viêm màng nhện vùng giao thoa thị giác
cùng bên
bên phải hoặc bên trái của thị trường hai mắt
gặp trong tổn thương sau chéo thị
dãi thị giác-tia thị giác
tổn thương bên phải thì mất thị trường bên trái và ngược lại
manh 1/4
tổn thương ở rảnh cựa trước và sau
soi đáy mắt
Dây III
Dây vận nhãn chung
giải phẫu chức năng
từ cuống não
đến chi phối cơ mắt
cơ thẳng trong
cơ thẳng dưới
cơ thẳng trên
cơ chéo dưới
cơ nâng mi trên
nhánh phó giao cảm
cơ thể mi
điều chỉnh tiêu cự khi nhìn xa-gần
cơ thắt đồng tử
co đồng tử
thần kinh giao cảm
cơ muller
mở mắt
Biểu hiện bệnh lý
liệt dây III
gây sụp mi, lác ngoài, đồng tử giãn, nhìn đôi
gặp trong u cuống não, phình động mạch thông sau, viêm não, màng não, u thuỳ thái dương gây lọt cục
Dây VI
Dây vận nhãn ngoài
cầu não
chi phối cơ thẳng ngoài
Biểu hiện bệnh lý
liệt dây VI
gây lác trong và nhìn đôi
ít có giá trị định khu
gặp trong tổn thương xoang hang, mỏm xương đá
Dây IV
cuống não
chi phối cơ chéo lớn
Biểu hiện bệnh lý
liệt dây IV
không đưa nhãn cầu xuống và ra ngoài được
Các dây vận động nhãn cầu
mất chức năng nhìn phối hợp cả 2 mắt
tổn thương trung điểm điều phối ở trên các nhân dây vận nhãn chỉ huy
mất chức năng liếc dọc
dấu hiệu parinaud
tổn thương trung điểm phối hợp liếc dọc
nhân Darkchevitch ở cuống não
gặp trong u tuyến tùng
không thể liếc mắt lên xuống được
mất chức năng quy tụ
không thể quy tụ 2 mắt để nhìn gốc mũi được
do tổn thương trung điểm quy tụ perlia
ở cuống não
mất chức năng liếc ngang
dấu hiệu Foville
tổn thương trung điểm phối hợp liếc ngang Foville bên phải hoặc bên trái
ở cầu não
không thể liếc 2 mắt sang 1 bên hoặc 2 bên được
mất chức năng liếc ngang vừa có liệt dây III là có Foville cuống não
mất chức năng liêc ngang liếc ngang vừa có liệt dây IV có Foville cầu não
giật nhãn cầu
gặp trong tiền đình ngoại biên , các cuống tiểu não
khám đồng tử
người bình thường kích thước : 2-3mm
khi đồng tử >3mm: liệt dây III, nhiễm độc atropin, rượu, cocain,..
khi đồng tử <1,5mm: tổn thương giao cảm cổ
phản xạ điều tiết
bác sĩ cầm 1 vật cách bệnh nhân 1m rồi đưa lại gần
xem có co lại không
khi tổn thương dây III :red_flag:phản xạ điều tết co hoặc mất
phản xạ ánh sáng
đồng tử có lại khi ánh sáng chiếu vào
khi tổn thương dây III :red_flag:phản xạ này giảm hoặc mất
khi phản xạ điều tiết còn mà phản xạ ánh sáng mất
dấu hiệu Argyll Robertson
đặc hiệu trong bệnh giang mai thần kinh