Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH - Coggle Diagram
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Cơ sở kinh tế - xã hội
Phát triển lực lượng sản xuất
Quan hệ sản xuất mới
Chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất
Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Thủ tiêu chế độ tư hữu về ruộng đất, công xưởng, nhà máy
Xóa bỏ nguồn gốc của sự áp bức, bóc lột
Tạo cơ sở kinh tế cho quan hệ bình đẳng trong gia đình
Giải phóng phụ nữ trong xã hội
Thay thế nền kinh tế gia đình cá thể bằng nền kinh tế xã hội hóa quy mô lớn
Biển lao động tư nhân thành lao động xã hội trực tiếp
Lao động của phụ nữ đóng góp cho sự phát triển xã hội
Việc nuôi dạy con cái trở thành công việc của xã hội
Hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu
2. Cơ sở chính trị - xã hội
Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Thực hiện quyền lực không phân biệt nam và nữ
Xóa bỏ luật lệ cũ kỹ, lạc hậu
Giải phóng phụ nữ
Bảo vệ hạnh phúc gia đình
Hệ thống pháp luật
Luật Hôn nhân và Gia đình
Chính sách xã hội đảm bảo lợi ích công dân
Bình đẳng giới
Chính sách dân số, việc làm, y tế, bảo hiểm xã hội
Hệ thống chính sách xã hội
Định hướng và thúc đẩy quá trình hình thành gia đình mới
Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật
3. Cơ sở văn hóa
Biến đổi trong đời sống văn hóa, tinh thần
Giá trị văn hóa trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân
Loại bỏ yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạ hậu
Phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ
Nâng cao trình độ dân trí
Cung cấp kiến thức, nhận thức mới
Hình thành những giá trị, chuẩn mực mới
Điều chỉnh mối quan hệ gia đình
Tầm quan trọng của cơ sở văn hóa
Cơ sở văn hóa đi liền với cơ sở kinh tế, chính trị
Đảm bảo hiệu quả cao trong việc xây dựng gia đình
4. Cơ sở hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tự nguyện
Xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ
Tự do lựa chọn người kết hôn
Quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn
Không khuyến khích ly hôn vì hậu quả tiêu cực
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
Bản chất không thể chia sẻ của tình yêu
Điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình
Giải phóng và bình đẳng phụ nữ
Quyền và nghĩa vụ ngang nhau giữa vợ và chòng
Bình đẳng trong quan hệ cha mẹ và con cái, anh chị em
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
Quan hệ hôn nhân là quan hệ xã hội
Thực hiện thủ tục pháp lý để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm
Ngăn chặn lợi dụng quyền tự do kết hôn và ly hôn
III. XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Gia đình Việt Nam ngày nay
Gia đình quá độ từ xã hội nông nghiệp cổ truyền sang xã hội công nghiệp hiện đại
Giải thể cấu trúc gia đình truyền thống
Hình thành hình thái gia đình mới
Quy mô gia đình
Xu hướng thu nhỏ
Ít thành viên hơn
Gia đình hạt nhân phó biến
Kết cấu gia đình
Gia đình hạt nhân: cha mẹ và con cái
Số con ít hơn trước
Gia đình đơn thân
Tác động tích cực
Bình đẳng nam nữ được đề cao
Cuộc sống riêng tư được tôn trọng
Giảm mâu thuẫn trong gia đình
Thích nghi với thời đại mới
Tác động tiêu cực
Ngăn cách không gian giữa các thành viên
Khó khăn trong việc giữ gìn tình cảm và giá trị văn hóa truyền thống
Ít thời gian dành cho gia đình
2. Biến đổi trong thực hiện các năng của gia đình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Sinh đẻ chủ động, tự giác
Điều chỉnh bởi chính sách xã hội
Giảm mức sinh và nhu cầu có con trai
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Chuyển từ kinh tế tự cấp tự túc sang kinh tế hàng hóa
Đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc gia và toàn cầu
Gia đình là đơn vị tiêu dùng quan trọng
Chức năng giáo dục (xã hội hóa)
Giáo dục xã hội bao trùm giáo dục gia đình
Tăng đầu tư tài chính cho giáo dục con cái
Vai trò giáo dục của gia đình giảm
Trẻ em hư, bỏ học sớm, xuất hiện các tệ nạn xã hội
Sự kỳ vọng và niềm tin của các bậc cha mẹ vào hệ thống giáo dục xã hội đã giảm đi rất nhiều so với trước đây
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm tăng lên
Gia đình chuyển đổi từ đơn vị kinh tế sang đơn vị tình cảm
Khó khăn và thách thức trong việc duy trì hạnh phúc gia đình
Tác động của công nghiệp hóa và toàn cầu hóa
Cần thay đổi quan niệm truyền thống và xây dựng chuẩn mực mới
3. Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình
Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng
Thách thức và biến đổi do cơ chế thị trường, khoa học công nghệ, toàn cầu hóa
Mặt trái: quan hệ lỏng lẻo, gia tăng ly hôn, ly thân, ngoại tình, tình dục trước và ngoài hôn nhân, chung sống không kết hôn
Bi kịch và thảm án gia đình: người già cô đơn, trẻ em ích kỷ, bạo hành gia đình, xâm hại tình dục
Hệ lụy: giá trị truyền thống bị coi nhẹ, gia đình truyền thống bị phá vỡ, gia tăng hộ đơn thân, độc thân, kết hôn đồng tính, sinh con ngoài giá thú
Sức ép từ cuộc sống hiện đại: công việc căng thẳng, di chuyển nhiều
Mô hình gia đình hiện đại: người chồng, người vợ hoặc cả hai cùng làm chủ
Quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia đình
Biến đổi trong quan hệ giữa các thế hệ và giá trị văn hóa
Giáo dục trẻ em: trước đây là ông bà, cha mẹ; hiện nay phó mặc cho nhà trường
Người cao tuổi: trước đây sống cùng con cháu, hiện nay đối mặt cô đơn
Thách thức: mâu thuẫn giữa các thế hệ, khác biệt về tuổi tác và nhận thức
Hiện tượng bạo lực gia đình, ly hôn, ly thân, ngoại tình, sống thử
Tệ nạn xã hội: trẻ em lang thang, nghiện hút, buôn bán phụ nữ qua biên giới
4. Phương hưởng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
Các cấp ủy, chính quyền, tổ chức đoàn thể từ trung ương đến cơ sở
Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Đưa nội dung, mục tiêu xây dựng và phát triển gia đình vào chiến lược phát triển kinh tế-xã hội
Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình
Xây dựng và hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội
Chính sách ưu tiên hỗ trợ phát triển kinh tế gia đình
Hỗ trợ phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh sản phẩm mới
Tạo điều kiện vay vốn ngắn hạn và dài hạn
Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay
Xác định, duy trì những nét đẹp có ích
Khắc phục những hủ tục của gia đình cũ
Xây dựng mô hình gia đình hiện đại
Kết hợp giá trị văn hóa truyền thống và tiên tiến
Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa
Gia đình văn hóa: ấm no, hòa thuận, tiến bộ, khỏe mạnh, hạnh phúc
Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân
Đoàn kết tương trợ trong cộng đồng dân cư
Nghiên cứu, nhân rộng mô hình gia đình văn hóa
Tránh xu hướng chạy theo thành tích
Công tác bình xét danh hiệu gia đình văn hóa theo tiêu chíthống nhất, công bằng, dân chủ
I. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG CỦA GIA ĐÌNH
1. Khái niệm gia đình
C.Mác và Ph.Ăngghen
Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt
Quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội
Quan hệ giữa chồng và vợ, cha mẹ và con cái
Gia đình tái tạo đời sống hàng ngày và sinh sôi, nảy nở
Hồ Chí Minh
Gia đình là tế bào của xã hội
Gia đình tốt thì xã hội mới tốt, xã hội tốt thì gia đình càng tốt hơn
Mỗi gia đình là một trường học đạo đức, một cơ sở quan trọng của sự phát triển xã hội
Cơ sở hình thành gia đình
Quan hệ hôn nhân (vợ và chồng)
Cơ sở, nền tảng hình thành các mối quan hệ khác
Cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của gia đình
Quan hệ huyết thống (cha mẹ và con cái)
Quan hệ giữa những người cùng dòng máu
Yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên
Các mối quan hệ trong gia đình
Quan hệ giữa ông bà và cháu chắt
Quan hệ giữa anh chị em
Quan hệ giữa cô, dì, chú bác và cháu
Quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi
Được công nhận bằng thủ tục pháp lý
Quan hệ nuôi dưỡng
Quan tâm chăm sóc cả về vật chất và tinh thần
Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi giữa các thành viên
Biến đổi và phát triển
Phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế và thể chế chính trị-xã hội
Gia đình là hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt
Được hình thành, duy trì và củng cố dựa trên hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng
Quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên
2. Vị trí của gia đình trong xã hội
Gia đình là tế bào của xã hội
Vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội
Ph.Ăngghen: "Nhân tố quyết định trong lịch sử là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống trực tiếp"
Gia đình sản xuất ra tư liệu sinh hoạt và con người, là đơn vị cơ sở của xã hội
Hồ Chí Minh: "Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình càng tốt"
Tác động của gia đình phụ thuộc vào chế độ xã hội và chính sách của giai cấp cầm quyền
Quan hệ xã hội và gia đình bình đẳng, hạnh phúc là mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa
Gia đình là tổ ấm
Mang lại giá trị hạnh phúc, sự hài hòa cho đời sống cá nhân
Cá nhân gắn bó chặt chẽ với gia đình từ khi sinh ra đến suốt cuộc đời
Gia đình là môi trường tốt nhất để cá nhân phát triển nhân cách, thể lực, trí lực
Sự yên ổn, hạnh phúc của gia đình là tiền đề cho sự phát triển của cá nhân
Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
Cộng đồng xã hội đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống
Cá nhân có nhu cầu quan hệ xã hội ngoài gia đình
Quan hệ gia đình đồng thời là quan hệ xã hội
Gia đình đáp ứng nhu cầu quan hệ xã hội và là môi trường đầu tiên thực hiện quan hệ xã hội
Gia đình là một cộng đồng để xã hội tác động đến cả nhân
Thông tin và hiện tượng xã hội tác động đến cá nhân qua lăng kính gia đình
Quản lý xã hội phải thông qua hoạt động của gia đình để tác động đến cá nhân
Nghĩa vụ và quyền lợi cá nhân được thực hiện với sự hợp tác của gia đình
Đặc điểm gia đình phụ thuộc vào chế độ xã hội
Xã hội phong kiến: gia trưởng, độc đoán, phụ nữ phải trung thành tuyệt đối
Chủ nghĩa xã hội: hôn nhân một vợ một chồng, bình đẳng, giải phóng phụ nữ
Hồ Chí Mình: "Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ một nửa"
Quan hệ tình cảm thiêng liêng giữa các thành viên trong gia đình
3. Chức năng cơ bản của gia đình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Đáp ứng nhu cầu tâm, sinh lý tự nhiên
Duy trì nòi giống
Đáp ứng nhu cầu sức lao động
Liên quan đến phát triển xã hội
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
Trách nhiệm nuôi dưỡng và giáo dục con cái
Tạo dựng nhân cách, đạo đức, lối sống
Gắn liền với giáo dục xã hội
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Sản xuất và tái sản xuất tư liệu sản xuất
Đơn vị tiêu dùng
Đảm bảo nguồn sinh sống và đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe
Thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần
Quan hệ tình cảm giữa các thành viên
Chức năng văn hoá
Lưu giữ truyền thống văn hóa
Sáng tạo và thụ hưởng giá trị văn hóa
Chức năng chính trị
Thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước
Cầu nối quan hệ giữa nhà nước và công dân