Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HTTTQL - Coggle Diagram
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HTTTQL
1. TỔNG QUAN VỀ HTTT
HTTT:
Là tập hợp các thành phần liên quan với nhau. Thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin. Hỗ trợ ra quyết định, phối hợp và kiểm soát
Dữ liệu:
dòng sự kiện thô
Thông tin:
những dữ liệu đã được chuyển hóa thành hình thức có ý nghĩa.
Các thành phần của HTTT:
Con người:
là những người phân tích, thiết kế và xây dựng HTTT, viết chương trình, điều khiển phần cứng, phần mềm.
Dữ liệu
: Đầu vào của quá trình tạo thông tin
Phương tiện xử lý
(phần cứng, phần mềm,..):
Thủ tục:
Những quy tắc để đạt được tính tối ưu và an toàn trong xử lý dữ liệu
3 hoạt động của HTTT cung cấp thông tin
Nhập vào
: thu thập dữ liệu thô từ trong và ngoài tổ chức
Xử lý
: Chuyển đổi DL thô thành hình thức có ý nghĩa
Kết xuất
: Chuyển tt đã được xử lý đến c,ng hoặc hđ sd nó
Ngoài ra, còn có hđ
*Phản hồi:
kết quả được trả lại cho các thành viên giúp đánh giá hoặc điều chỉnh
Các khía cạnh
Tổ chức
: gồm cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở (tác nghiệp)
Quản lý
: là nhận thức được các tình huống mà tổ chức phải đối mặt, ra quyết định, và xây dựng các kế hoạch hành động để giải quyết vấn đề tổ chức. thiết kế và
phân phối sản phẩm và dịch vụ mới và điều hướng
công nghệ
: Công nghệ mạng và viễn thông, Phần cứng và phần mềm, Công nghệ quản lý dữ liệu, Cơ sở hạ tầng CNTT
Quan điểm kinh doanh:
là phương tiện tạo ra giá trị, Đầu tư vào công nghệ thông tin sẽ đem lại kết quả vượt trội
Chuỗi giá trị thông tin kinh doanh
Dữ liệu thô cần được thu thập và chuyển đổi qua một số bước để thêm giá trị vào thông tin đó
Giá trị của hệ thống thông tin được xác định một phần bởi mức độ mà nó dẫn đến quyết định tốt hơn....
Các yếu tố ảnh hưởng:
Áp dụng mô hình kinh doanh đúng đắn
Đầu tư vào tài sản bổ sung (tổ chức và quản lý vốn) gồm tài sản tổ chức, quản lý và xã hội
2. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG
Chuyển đổi kinh doanh
Cơ hội toàn cầu hóa
Mô hình kinh doanh số: phát triển phụ thuộc vào Khả năng sử dụng CNTT, Khả năng triển khai các chiến lược hợp tác và đạt được mục tiêu
3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh
Sản phẩm, dịch vụ và các mô hình kinh doanh mới
Thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp
Cải thiện việc ra quyết định
Lợi thế cạnh tranh
Sự sống còn của doanh nghiệp
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
Phương pháp tiếp cận kỹ thuật
Nhấn mạnh các mô hình dựa vào toán học
Khoa học máy tính, khoa học quản lý, vận trù học ( nghiên cứu hoạt động)
Phương pháp tiếp cận hành vi
Các vấn đề về hành vi ( tích hợp, thực hiện chiến lược kinh doanh, …)
Tâm lý học, kinh tế học, xã hội học
Hệ thống thông tin quản lý
Là sự kết hợp giữa khoa học máy tính, khoa học nghiên cứu hoạt động kinh doanh và định hướng với các vấn đề về hành vi.
Có 4 tác nhân chính
Nhà cung cấp phần cứng và phần mềm
• Các doanh nghiệp kinh doanh
• Các nhà quản lý và nhân viên
• Môi trường doanh nghiệp (pháp lý, xã hội, văn hóa)
Phương pháp tiếp cận của khoa học: Xã hội – kỹ thuật
Tối ưu hiệu quả tổ chức bằng cách phối hợp tối ưu cả hệ thống xã hội và kỹ thuật được sử dụng trong sản xuất
• Giúp tránh cách tiếp cận hoàn toàn công nghệ