Coggle requires JavaScript to display documents.
Mua hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu cá nhân.
Sức mua của người tiêu dùng có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất.
Định hướng xu hướng và sự phát triển của nền kinh tế.
Chịu trách nhiệm trong việc phát triển bền vững thông qua lựa chọn tiêu dùng hợp lý.
Là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
Hỗ trợ trong việc phân phối, trao đổi hàng hóa.
Giúp duy trì sự ổn định của thị trường và tạo ra các cơ hội linh hoạt.
Có thể mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực tài chính, khoa học - công nghệ.
Tạo ra và cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho thị trường.
Sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo ra lợi nhuận.
Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Có trách nhiệm xã hội trong việc phát triển và bảo vệ lợi ích cộng đồng.
Quản lý và điều hành nền kinh tế thị trường.
Điều tiết, khắc phục các khiếm khuyết và bất cập của thị trường.
Tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi cho các chủ thể trong nền kinh tế.
Sử dụng các công cụ kinh tế để hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội.
Hình thái giá trị giản đơn: Trao đổi hàng hóa trực tiếp (1A = 2B).
Hình thái giá trị đầy đủ: Giá trị của hàng hóa A biểu hiện qua nhiều hàng hóa khác nhau (1A = 2B, 3C, 5D...).
Hình thái chung của giá trị: Một hàng hóa được chọn làm vật ngang giá chung (1A = 2B, 3C, 5D = A).
Hình thái tiền: Khi sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển, một hàng hóa như vàng trở thành vật ngang giá chung (2B, 3C, 5D = 0.1g vàng).
Tiền là hàng hóa đặc biệt, phản ánh giá trị lao động và mối quan hệ trao đổi hàng hóa.
Thước đo giá trị: Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị hàng hóa thông qua giá cả.
Phương tiện lưu thông: Tiền là công cụ trung gian cho quá trình trao đổi hàng hóa (tiền mặt, giấy bạc).
Phương tiện cất trữ: Tiền có thể được tích trữ để sử dụng sau này (tiền vàng, tiền bạc).
Phương tiện thanh toán: Tiền dùng để trả nợ hoặc mua bán (tiền mặt, tín dụng, tiền điện tử).
Tiền tệ thế giới: Tiền được sử dụng trong thanh toán quốc tế (vàng, tiền quốc tế).
Lao động cụ thể: Lao động có ích, tạo giá trị sử dụng, mang tính chuyên môn.
Lao động trừu tượng: Lao động hao phí về cơ bắp, trí óc, tạo ra giá trị hàng hóa.
Mâu thuẫn: Khi sản phẩm không phù hợp với nhu cầu hoặc hao phí lao động cao hơn mức xã hội chấp nhận.
Lượng giá trị: Đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
Nhân tố ảnh hưởng:
Cường độ lao động (tăng tổng giá trị nhưng không giảm giá trị từng đơn vị hàng hóa).
Lao động giản đơn (không cần đào tạo chuyên sâu). Lao động phức tạp (cần đào tạo, tạo nhiều giá trị hơn).
Năng suất lao động (tỷ lệ nghịch với giá trị hàng hóa).
Khái niệm: Sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu con người qua trao đổi, mua bán.
Thuộc tính:
Giá trị trao đổi: Tỷ lệ trao đổi giữa các hàng hóa khác nhau.
Giá trị chịu ảnh hưởng bởi hao phí lao động xã hội.
Giá trị sử dụng: Công dụng, thỏa mãn nhu cầu vật chất/tinh thần.
Phân công lao động xã hội
Chia xã hội thành ngành nghề chuyên môn
Người sản xuất cần sản phẩm khác → Nhu cầu trao đổi.
Sự tách biệt kinh tế của chủ thể sản xuất
Mỗi người sản xuất độc lập, không phụ thuộc
Muốn sử dụng sản phẩm khác → Phải trao đổi, mua bán.
Sản xuất hàng hóa không thể bị xóa bỏ nếu còn hai điều kiện trên.
Cố tình xóa bỏ → Khan hiếm, khủng hoảng kinh tế.
Sản xuất hàng hóa ưu thế hơn sản xuất tự cấp, tự túc.
Tạo ra sản phẩm để trao đổi, mua bán (không phải tự tiêu dùng).
Phân loại thị trường
Thị trường trong nước
Thị trường thế giới
Thị trường tiêu dùng
Thị trường sản xuất
Thị trường hàng hóa
Thị trường dịch vụ
Thị trường tự do
Thị trường có điều tiết
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền)
Khái niệm thị trường
Tổng hòa các quan hệ kinh tế trong trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.
Thị trường là môi trường nơi các chủ thể thực hiện giá trị hàng hóa và dịch vụ qua các mối quan hệ: cung cầu, giá cả, hợp tác, cạnh tranh, v.v.
Quan niệm khác: Thị trường là sự điều chỉnh giá cả giữa các quyết định tiêu dùng, sản xuất và lao động.
Thị trường thúc đẩy sáng tạo, động lực kinh tế, và sự nỗ lực của các thành viên trong xã hội.
Thị trường điều tiết các nguồn lực vào sản xuất hiệu quả.
Thị trường làm liên kết các quan hệ sản xuất, phân phối và tiêu dùng trong nước và toàn cầu.
Tạo sự gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
Thị trường là nơi thực hiện giá trị hàng hóa, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Thị trường mở rộng thúc đẩy sản xuất và tạo điều kiện cho sự phát triển sản xuất.
Thị trường vận hành theo các quy luật kinh tế tự điều chỉnh.
A. Smith gọi cơ chế thị trường là "bàn tay vô hình" điều chỉnh nền kinh tế
Đa dạng chủ thể: Các chủ thể kinh tế bình đẳng, nhiều hình thức sở hữu.
Thị trường quyết định phân bổ: Thị trường hàng hóa, dịch vụ, lao động, tài chính, bất động sản...
Giá cả theo nguyên tắc thị trường: Cạnh tranh, động lực lợi nhuận, vai trò của nhà nước.
Nền kinh tế mở: Liên kết thị trường trong nước và quốc tế.
Khuyến khích sáng tạo: Thúc đẩy sự sáng tạo và năng suất lao động.
Phát huy tiềm năng: Kết nối các tiềm năng và lợi thế các vùng, quốc gia.
Thỏa mãn nhu cầu: Tạo ra sự phù hợp giữa sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.
Vận hành theo cơ chế thị trường.
Phát triển từ kinh tế tự nhiên đến kinh tế thị trường hiện đại.
Sản phẩm của văn minh nhân loại.
Khủng hoảng: Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng và khó dự báo.
Cạn kiệt tài nguyên: Dễ gây tổn hại môi trường và tài nguyên.
Phân hóa xã hội: Xu hướng phân hóa thu nhập, cơ hội.
Điều chỉnh quan hệ giữa cung và cầu, ảnh hưởng đến giá cả.
Quyết định sự thay đổi trong sản xuất và lưu thông.
Căn cứ vào lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
Đảm bảo sự cân đối giữa số lượng tiền tệ và lượng hàng hóa.
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Kích thích cải tiến kỹ thuật: Nâng cao năng suất lao động.
Phân hóa người sản xuất: Làm giàu người có hiệu quả sản xuất, làm nghèo người không hiệu quả.