Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bộ truyền ngoài - Coggle Diagram
Bộ truyền ngoài
Bộ truyền xích
Các thông số hình học chủ yếu
Bước xích t
Thông số chính của xích
Đã được tiêu chuẩn hoá
Đường kính vòng chia của dĩa xích
Công thức6-1
Số răng Z có trị số Z1 khi tính cho dĩa xích dẫn
Z2 khi tính đĩa bị dẫn
Quan hệ giữa số răng đĩa dẫn và đĩa bị dẫn là i
Tỉ số truyền i
Công thức 6-2
A là khoảng cách trục
Công thức 6-3
X là số mắt xích
CÔng thức 6-4
Thiết kế truyền động xích
Chọn loại xích
Xích ống con lăn
Xích làm việc với vận tốc dưới 10 : 15 m/s
Kích thước chủ yếu
ẢNH
6-1
Xích răng
Chế tạo phức tạp
Giá đắt
Yêu cầu làm việc êm, không ổn
Vận tốc xích trên 10 : 15 m/s
Kích thước chủ yếu
ẢNH
6-2
Định số răng dĩa xích
Hạn chế số răng nhỏ nhất của đĩa xích
Nguyên nhân
Bị mòn nhanh
Va đập của mắt xích vào răng đĩa tăng
Xích làm việc ồn
Nên chọn số răng đĩa nhỏ Z1 theo các trị số thích hợp tuỳ theo tỷ số truyền i
Trị số nhỏ ứng với tỷ số truyền lớn và ngược lại
Ảnh 6-3
Vận tốc và tải trọng đều rất nhỏ
Zmin = 7 đối với xích ống con lăn
Zmin = 13 đối với xích răng
Chọn được số răng Z1 của đĩa nhỏ có thể tính ra số răng Z2 của đĩa lớn
Z2 = iZ1
Số răng lớn nhất Zmax của đĩa xích bị hạn chế bởi độ tăng bước xích do bản lề bị mòn sau thời gian làm việc
Zmax = 120 đối với đĩa xích ống con lăn
Zmax = 140 đối với đĩa xích răng
Định bước xích
Được chọn theo điều kiện
hạn chế áp suất sinh ra bản lề
Số vòng quay trong 1 phút của đĩa xích phải nhỏ hơn số vòng quay giới hạn
Để tìm bước xích t trước hết định hệ số điều kiện sử dụng
k = kđ.kA.ko.kđc.kb.kc
kđ - hệ số xét đến tính chất của tải trọng ngoài, nếu tải trọng êm kđ = 1, nếu tải trọng va đập kđ = 1,2 : 1,5
kA - hệ số xét đến chiều dài xích
ko - hệ số xét đến cách bố trí bộ truyền
kđc - hệ số xét đến khả năng điều chỉnh lực căng xích
kb - hệ số xét đến điều kiện bôi trơn
kc - hệ số xét đến chế độ làm việc của bộ truyền
Xác định công suất tính toán của bộ truyền
Công thức 6-7
chỗ định nghĩa kí hiệu công thức 6-7
Kiểm nghiệm số vòng quay của đĩa xích dẫn
n1 <= ngh
ngh - số vòng quay giới hạn, phụ thuộc vào bước xích và số răng đĩa xích dẫn theo bảng
Bảng 6-5
Phải dùng xích nhiều dãy khi
Xích ống con lăn một dãy không đảm bảo điều kiện
Đòi hỏi bước xích quá lớn không thỏa mãn n1 <= ngh
Số dãy xích ống con lăn x được định theo điều kiện
Công thức 6-10
Đối với xích răng, chiều rộng b (mm) được tính theo công thức
Ct 6-11
Có thể theo bảng 6-5 chọn bước xích t thỏa mãn điều kiện (6-9) rồi tiến hành kiểm nghiệm áp suất sinh ra trong bản lề
6-12
k - Hệ số điều kiện sử dụng
F - diện tích hình chiếu của bề mặt tiếp xúc giữa chốt và ống lên mặt phẳng vuông góc với phương của lực tác động
Trị số áp suất cho phép của bản lề xích
Bảng 6-6
Định khoảng cách trục và số mắt xích
A = (30 : 50)t là khoảng cách trục
Amin <= A <= Amax
Tính số mắt xích theo công thức 6-4
Quy tròn số mắt xích theo số chẵn gần nhất
ct 6-16
Kiểm nghiệm số lần va đập u của bản lề xích trong 1 giây
Số lần va đập cho phép của xích trong 1 giây
Bảng 6-7
Tính đường kính vòng chia của dĩa xích
Đường kính vòng chia đĩa dẫn
trên 6-17
Đường kính vòng chia bị dẫn
TÍnh lực tác dụng lên trục
Bộ truyền đai
Thiết kế bộ truyền đai dẹt
Chọn loại đai phù hợp
Đai da
Đai vải cao su
Xác định đường kính
Định khoảng cách trục A và chiều dài đai L
Kiểm nghiệm góc ôm trên bánh nhỏ
Xác định tiết diện đai
Định chiều rộng B của bánh đai
Tính lực căng và lực tác dụng lên trục
Thiết kế bộ truyền đai hình thang
Chọn loại đai
Các trị số chiều dài
Kích thước tiết diện
Định đường kính bánh đai
Sơ bộ chọn khoảng cách trục A
Định chính xác chiều dài đai L và khoảng cách trục A
Kiểm nghiệm góc ôm
Xác định số đai cần thiết
Trị số ứng suất có ích cho phép
Hệ số C(α) xét đến ảnh hưởng góc ôm
Hệ số C(v) xét đến ảnh hưởng của vận tốc
Định các kích thước chủ yếu của bánh đai
Tính lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
Thiết kế bộ truyền đai có bánh căng
Khi cần tăng góc ôm trên bánh nhỏ
Lực căng đai được giữ không thay đổi, có thể điều chỉnh tự động
Khả năng kéo của bộ truyền tăng lên do góc ôm tăng
Áp lực trên trục và ổ nhỏ