Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 3: Quản lý công nghệ: Những mô hình mới - Coggle Diagram
Chương 3:
Quản lý công nghệ: Những mô hình mới
ĐƯỜNG CONG S CỦA TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ
Giai đoạn đầu
Giai đoạn phát triển nhanh
Giai đoạn bão hòa
Giai đoạn suy giảm
Mạng 1G → 2G/3G → 4G → 5G
CÁC NGUYÊN TẮC HƯỚNG DẪN CỦA MOT TRONG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Tạo giá trị
Công nghệ tạo ra giá trị thực sự cho người dùng và xã hội.
Chất lượng
Sản phẩm có hiệu suất, độ bền trải nghiệm tốt.
Khả năng đáp ứng
Phản ứng nhanh với xu hướng công nghệ và nhu cầu thị trường.
Linh hoạt
Điều chỉnh nhanh để tối ưu hiệu quả.
Đổi mới sáng tạo
Liên tục đổi mới để duy trì lợi thế cạnh tranh.
Tích hợp
Tích hợp công nghệ, hệ sinh thái để tạo lợi thế.
Lập nhóm
Hợp tác giữa các bộ phận và quốc gia để tối ưu nguồn lực.
Công bằng
Phân phối lợi ích hợp lý giữa doanh nghiệp, nhân viên, khách hàng và xã hội.
CẠNH TRANH TRONG CÔNG NGHỆ TRƯỞNG THÀNH
Giá cả và chất lượng chiếm ưu thế so với công nghệ.
Đổi mới quy trình trở thành yếu tố chủ đạo.
Công ty chiếm ưu thế thị trường mới có thể tồn tại.
Quy mô lớn, hợp nhất và mua lại trở nên quan trọng.
Công nghệ trưởng thành dễ bị thay thế bởi các công nghệ mới
CÁC VẤN ĐỀ CỐT LÕI TRONG QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ
Xu hướng công nghệ thay đổi
Vòng đời công nghệ ngắn hơn
Đổi mới liên tục thay vì đổi mới hạn chế
Cạnh tranh khốc liệt nhưng vẫn chấp nhận liên minh với đối thủ
Thị trường toàn cầu, khó dự đoán
Chất lượng là điều kiện sống còn
Sản xuất linh hoạt, tối ưu tồn kho
Tổ chức linh hoạt, ít quan liêu hơn
Yếu tố ra quyết định công nghệ
Cải thiện dự báo công nghệ
Xây dựng mô hình thích ứng
Tích hợp dự báo công nghệ vào chiến lược
Phát triển tiêu chí đo lường hiệu suất mới
Đánh giá cơ cấu tối ưu giữa sản phẩm truyền thống và công nghệ cao
Quản trị nguồn nhân lực
Công nghệ làm thay đổi yêu cầu kỹ năng
Cần đào tạo, cập nhật kiến thức liên tục
Công nghệ mới có thể làm mất việc làm nhưng cũng tạo ra công việc mới
Cần quản lý quá trình chuyển đổi nhân sự khi áp dụng công nghệ mới
THẾ KỶ XXI
Xu hướng trong quản trị công nghệ
Các bên liên quan mới xuất hiện
Tăng cường liên minh toàn cầu
Bảo vệ sở hữu trí tuệ quốc tế
Sự tham gia của nhiều đối tác vào đổi mới
Tích hợp công nghệ vào tất cả hoạt động
Biến động trong môi trường kinh doanh
Văn hóa tổ chức thay đổi theo hướng toàn cầu hóa
Tăng cường tương tác với khách hàng, nhà cung cấp:
Hợp tác giữa doanh nghiệp và chính phủ
Cần có chiến lược hoạch định mới
Thay đổi trong cơ cấu tổ chức
Doanh nghiệp ảo, phi tập trung phát triển
Cấu trúc tổ chức linh hoạt hơn, ít tầng quản lý hơn
Cấu trúc của khu vực tài chính
Phát triển các sáng kiến tài chính hỗ trợ R&D
Định giá vốn trí tuệ & công nghệ mới nổi
Giáo dục và đào tạo
Thay đổi mô hình giáo dục để thích ứng công nghệ
Học tập suốt đời, đào tạo đa ngành
Ứng dụng công nghệ vào giảng dạy
ĐƯỜNG CONG S CỦA THỊ TRƯỜNG
Giai đoạn phát triển
Nhóm người áp dụng sớm
Những khách hàng có mức độ chấp nhận công nghệ cao, sẵn sàng thử nghiệm ngay từ những năm 1990 - đầu 2000.
Nhóm khách hàng chính
Nhóm khách hàng muộn
Đây là những người tiêu dùng vốn trung thành với hình thức mua sắm trực tiếp, chỉ chấp nhận khi TMĐT trở thành xu hướng tất yếu
Giai đoạn suy giảm
VÒNG ĐỜI CÔNG NGHỆ
Giai đoạn khởi tạo
Giai đoạn chấp nhận sớm
Giai đoạn phổ biến
Giai đoạn bão hòa
Giai đoạn suy thoái
VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM THỊ TRƯỜNG
Nhìn chung, lợi nhuận thường chậm theo doanh thu (và thị phần) trong các đường cong S
Tốc độ đổi mới sản phẩm và đổi mới quy trình có xu hướng khác nhau
Chu kỳ sống của sản phẩm có thể được kéo dài thông qua việc đưa sản phẩm vào các thị trường mới
Chi phí sản phẩm
Vòng đời sản phẩm tương tự như đường cong S của công nghệ