Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thuyết đa trí tuệ - Coggle Diagram
Thuyết đa trí tuệ
Cơ sở khoa học
Theo quan điểm của H. Gardner, trí tuệ gắn liền với khả năng giải quyết vấn đề và tạo ra sảm phẩm trong bối cảnh thực tế.
Đặc điểm, bản chất
8 Loại trí tuệ
Trí thông minh không gian - thị giác
Giỏi trong hình dung mọi thứ, nhạy bén với phương hướng. Thích đọc và viết; tài giỏi trong việc diễn tả các hình ảnh, đồ thị, biểu đồ; Thích tô, vẽ và các hoạt động nghệ thuật liên quan đến thị giác; Dễ dàng nhận diện các mô hình vật mẫu.
Trí thông minh ngôn ngữ
Có thể sử dụng từ ngữ thuần thục khi viết và nói, giỏi trong việc đọc, viết lách và ghi nhớ thông tin. Giỏi ghi nhớ thông tin bằng văn bản và diễn đạt qua lời nói; thích đọc và viết; nổi bật khi tranh luận hoặc đưa ra các bài phát biểu thuyết phục; Có khả năng giải thích rạch ròi mọi vấn đề; Thường dùng khiếu hài hước để kể chuyện.
Trí thông minh logic - toán học
Giỏi lý luận, nhận dạng tốt các mô hình vật mẫu và phân tích logic mọi vấn đề, có xu hướng hướng khái niệm thiên về con số, hệ thức và mô hình.
Trí thông minh thể chất
Giỏi vận động cơ thể, thực hiện các hoạt động và kiểm soát tốt thể chất; có xu hướng phối hợp tay và mắt khéo léo.
Trí thông minh âm nhạc
Có khả năng liên tưởng theo các mô hình, nhịp điệu và tâm thanh tốt. Có khả năng cảm thụ âm nhạc tinh nhạy, thường sở hữu tài nghệ sáng tác và biểu diễn âm nhạc.
Trí thông minh giao tiếp
Có tài năng trong việc thông hiểu và tương tác với người khác. Có kỹ năng đánh giá cảm xúc, động lực và mong muốn, ý định của người xung quanh.
Trí thông minh nội tâm
Nhanh nhạy trong nhận thức về trạng thái cảm xúc, cảm giác và động lực của chính mình; Hướng tới thú vui tự suy nghĩ và phân tích bao gồm mơ mộng, khám phá mối quan hệ với người khác và tự đánh giá điểm mạnh của cá nhân.
Trí thông minh tự nhiên
Có khả năng hòa hợp với thiên nhiên tốt hơn và hay quan tâm đến việc nuôi dưỡng cũng như khám phá môi trường bên ngoài; Có nhận thức cao về những thay đổi tinh tế đối với môi trường họ sinh sống.
Ưu điểm, hạn chế
Ưu điểm
Gợi mở ra nhiều chiến lược dạy học và áp dugnj chúng một cách thuận lợi để phát triển tối ưu các loại trí tuệ
Thuyết đa trí tuệ giúp GV nhận thức đúng và đánh giá đúng về tầm quan trọng của các loại trí tuệ của HS
Hạn chế
Không thể tìm ra một chiến lược dạy học có thể phát triển được tất cả các thuyết trí tuệ. Một chiến lược dạy học có thể tốt cho một nhóm học sinh này nhưng có thể chưa tốt cho nhóm HS khác.
-
Vận dụng
Trí thông minh ngôn ngữ
các chiến lược dạy học sử dụng trí tuệ ngôn ngữ: kể chuyện, sử dụng kỹ thuật “động não”, ghi âm, viết nhật ký
Trí thông minh logic- toán học
Tính toán và lượng hoá, phân loại và xếp hạng, hỏi đáp theo kiểu socrates, khoa học phát minh và sáng chế
Trí thông minh không gian
Tạo hình ảnh, lập mã bằng màu sắc, phác thảo hình tượng các ý tưởng
Trí thông minh thể chất
Sân khấu hóa diễn đạt một số khái niệm hay từ ngữ bằng các hành động cơ thể, kịch câm; phương pháp bàn tay nặn bột trong các môn tự nhiên
Trí thông minh âm nhạc
Sử dụng giai điệu bài hát, nhịp và ca khúc; ghi âm; Sử dụng âm nhạc để minh họa, miêu tả tâm trạng
Trí thông minh giao tiếp
Khuyến khích học sinh chia sẻ và trải nghiệm học tập; Vận dụng phương pháp dạy học qua trò chơi đóng kịch; Vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực như chia sẻ nhóm đôi, kĩ thuật khăn trải bàn,...
Trí thông minh nội tâm
Phương pháp động não, các liên kết cá nhân (tìm hiểu sự kết nối những điều đã học với thực tế, phút giây biểu lộ cảm xúc, hoạt động đặt mục đích
Trí thông minh tự nhiên
Hoạt động ngoại khóa, tham quan, bố trí mô hình động vật trong lớp.