Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Coggle Diagram
Phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
KHÁI QUÁT
Vị trí địa lí
3 mặt giáp biển
Giáp với vùng Đông Nam Bộ, Campuchia
Phạm vi lãnh thổ
Gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh khác
Vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo
Diện tích tự nhiên: 40,9 nghìn km2
Dân số
Dân số đông: khoảng 17,4 triệu người (2021), chiếm 17,7% cả nước
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: 0,55%
Mật độ dân số: 426 người/ km2 (2021), tỉ lệ dân thành thị: 26,4%
Nhiều dân tộc sinh sống, nhiều kinh nghiệm, giàu văn hóa
SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN
Thế mạnh, hạn chế
Thế mạnh
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
Vùng đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, được bồi tụ phù sa từ sông Mê Công, phù sa biển
Có quỹ đất lớn
Khí hậu cận xích đạo, phân hóa mùa khô, mùa khô rõ rệt
Mạng lưới sông ngòi, kênh dày đặc, nguồn nước dồi dào
Tài nguyên sinh vật phong phú, hơn 240 nghìn ha rừng (2021)
Vùng biển rộng lớn, Cà Mau - Kiên Giang có ngư trường trọng điểm
Dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa, than bùn và đá vôi
Kinh tế - xã hội
Quy mô dân số đông, lao động dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm
Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật đang được hoàn thiên, đầu tư đa dạng hiện đại
Đặc trưng vùng đất sông nước, truyền thống văn hóa, lịch sử cách mạng
Hạn chế
Chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của biến đổi kĩ thuật
Mùa khô kéo dài, triều cường, xâm nhập mặn vào đất liền, thiếu nước ngọt
Cở sở hạ tầng, vật chất còn hạn thế
Hướng sử dụng hợp lí tự nhiên
Cải tạo và sử dụng hợp lí tự nhiên xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long hiện đại, sinh thái, văn minh, phát triển nhanh,
Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế gắn với khai thác hiệu quả các thế mạnh
Phát triển nông nghiệp ứng dụng với công nghệ cao, nông nghiệp xanh, bền vững
Chú trọng phát triển ngành du lịch, công nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Tăng cường công tác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực gắn với bảo vệ môi trường
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC VÀ THỰC PHẨM
Vai trò
Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia
Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác trong vùng
Giải quyết việc làm, thực hiện xây dựng nông thôn mới
Góp phần sử dụng hợp lí tự nhiên, bảo vệ môi trường
Tình hình phát triển
Sản xuất lương thực
Lúa là cây lương thực chính, chiếm 99% điện tích cây lương thực có hạt
Là vựa lúa lớn nhất nước, diện tích và sản lượng chiếm hơn 50%
Chuyển từ giống lúa năng suất thấp sang giống lúa cao sản, chất lượng cao. thay đổi mùa vụ, cải tạo thủy lợi, đất hoang; chủ động tưới tiêu, xả phèn, rửa mặn
Sản xuất thực phẩm
Là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước, giá trị sản xuất chiếm hơn 50% cả nước
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn, chiếm khoảng 70,9% cả nước (2021)
Sản lượng thủy sản tăng liên tục (38,5% sản lượng cả nước) chủ yếu khai thác xa bờ. Thủy sản đa dạng
Mô hình nuôi thâm canh và ứng dụng công nghệ cao được áp dụng rộng rãi
Đứng đầu cả nước về trồng rau các loại, chăn nuôi gia cầm, là vùng nuôi vịt hàng hóa lớn nhất cả nước. Gia súc chủ yếu là lợn và bò
DU LỊCH
Tài nguyên du lịch
Du lịch tự nhiên
Vùng đồng bằng châu thổ có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều cù lao, cồn
Xứ sở của các vườn cây ăn quả, chợ nổi
Hệ sinh thái đất ngập nước và rừng chàm điển hình, vườn quốc gia, các sân chim, vườn cò
Tài nguyên du lịch biển, đảo ở Phú Quốc, Hà Tiên
Du lịch văn hóa
Hệ thống các chùa Khơ-me, nhiều di tích lịch sử, di tích khảo cổ, di tích cách mạng
Di tích văn hóa tín ngưỡng, có nhiều quốc gia đặc biệt
Nghệ thuật Đờn ca tài tử là Di sản văn hóa phi vật thể
Tình hình phát triển
Sản phẩm đặc trưng; du lịch sinh thái, sông nước, miệt vườn, du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái biển đảo
Hằng năm thu hút khoảng 7% số khách quốc tế, 13%-15% khách nội địa. Doanh thu du lịch lữ hành chiếm 7% cả nước (2021)
Thành phố Cần Thơ và Phú Quốc là trung tâm du lịch có ý nghĩa quan trọng
Các điiểm du lịch gắn với hệ sinh thái rừng ở các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới