Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài tiết và hóa học ở nước bọt: - Coggle Diagram
Bài tiết và hóa học ở nước bọt:
Nguồn gốc
Các tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi: tiết cả thanh dịch và chất nhầy, chất nhầy chứa mucin làm trơn thức ăn.
Các tuyến nhỏ ở miệng và lưỡi chỉ tiết chất nhầy.
Các tuyến mang tai chỉ tiết thanh dịch: chứa ptyalin (amylase) và các chất điện giải.
Thành phần
nhiều K+( gấp 7 lần) và HCO3-(gấp 3 lần) so với huyết tương
rất ít Na+, Cl-
Ptyalin (a- amylase) và chất nhầy mucin.
Yếu tố diệt khuẩn:ion thiocyanat, lysozym.
Ca2+, phosphat, nước.
Còn là nơi đào thải của Pb, Hg, virus dại.
Tác dụng
Làm ẩm ướt, bôi trơn miệng và thức ăn tạo điều kiện cho việc nuốt, nếm và cả nói được thực hiện dễ dàng.
Vệ sinh răng miệng do nước bọt rửa trôi các vi khuẩn gây bệnh và các mảnh thức ăn bám vào kẽ răng.
Nước bọt nhào trộn với thức ăn thành viên thức ăn.
Điều hòa
Trung tâm: trung tâm điều hòa bài tiết nước bọt ở giữa hành não và cầu não. Trung tâm này có thể bị kích thích bởi các trung tâm cao hơn, đặc biệt là trung tâm thèm ăn ở vùng hạ đồi.
Sợi ly tâm: theo 2 dây thần kinh vận động là nhánh dây thần kinh mặt và thần kinh thiệt hầu.
Sợi hướng tâm: theo 2 dây thần kinh cảm giác là nhánh dây thần kinh thiệt hầu và thần kinh thừng nhĩ.
Bộ phận đáp ứng: các tuyến nước bọt bài tiết nước bọt. Kích thích phó giao cảm gây bài tiết nhiều nước bọt giàu chất điện giải nhưng ít men.
Bộ phận nhận cảm: nhận các tín hiệu từ miệng, hầu, lưỡi do thức ăn kích thích; hoặc phản xạ dạ dày - ruột như khi ăn phải thức ăn khó chịu hay lúc muốn nôn; các kích thích đói và cả tác động của vỏ não khi nghĩ đến một món ăn nào đó.