Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Quản trị học - Coggle Diagram
Quản trị học
- Xác định các phương án lựa chọn
- Đánh giá các phương án lựa chọn
-
-
-
- Xây dựng kế hoạch phụ trợ
-
- Lượng hóa các kế hoạch bằng ngân quỹ
VD minh họa:
Công ty Coca-Cola là một ví dụ điển hình về một doanh nghiệp thành công nhờ vào việc lập kế hoạch chiến lược hiệu quả. Họ liên tục xác định các mục tiêu mới, phân tích thị trường, điều chỉnh sản phẩm và chiến lược marketing để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Các yếu tố giúp Coca-Cola thành công:
Đa dạng hóa sản phẩm: Không chỉ có nước ngọt, Coca-Cola còn mở rộng sang các sản phẩm khác như nước trái cây, nước tăng lực.
Marketing sáng tạo: Các chiến dịch quảng cáo của Coca-Cola luôn gây ấn tượng mạnh.
Linh hoạt trước sự thay đổi: Coca-Cola luôn sẵn sàng điều chỉnh chiến lược để thích nghi với thị trường.
- Hoạch định, vai trò hoạch định
KN: là quá trình thiết lập mục tiêu, định ra chương trình, bước đi và việc triển khai các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu
-
VD: Một cty sx ĐTDĐ muốn mở rộng thị trường tại khu vực ĐNÁ
Mục tiêu: Tăng thị phần lên 20% trong 2 năm
Kế hoạch:
- Nghiên cứu thị trường --> hiểu nhu cầu KH
- PT dòng sp giá rẻ, phù hợp với thị trường mục tiêu
- Đầu tư vào quảng cáo
- XD chiến lược cạnh tranh
15,16. Lãnh đạo
KN:
là quá trình tác động, ảnh hưởng đến người khác để họ tự nguyện và nhiệt tình hướng tới mục tiêu chung của tổ chức
không chỉ là việc ra lệnh mà còn là việc truyền cảm hứng, tạo động lực và hướng dẫn đội nhóm đạt được thành công
-
Năng lực của lãnh đập
Thích ứng
-
thay đổi cách làm việc phù hợp với tình huống, không ngừng học hỏi những kiến thức mới, đề xuất ý tưởng mới
Giao tiếp
-
Thu nhận thông tin nghe được 1 cách có hiệu quả, nghe hiểu đúng ý
Truyền đạt thông tin hiệu quả, khiến người nghe hiểu ý mình muốn nói
-
- Khái niệm QT, đặc điểm HĐ QT
KN: là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm sử dụng hiệu quả nhất những tiềm năng, cơ hội của tổ chức để đạt được những mục tiêu nhất định trong những điều kiện biến động của môi trường.
Đặc điểm
-
-
Gắn liền với thông tin
HĐQT gắn liền với sự tác động qua lại giữa chủ thể quản trị và đối tượng quản trị, sự tác động qua lại đó gắn với việc trao đổi, thu nhận và xử lý thông tin. --> Không có TT thì k có HĐ QT.
VD: Chủ thể muốn tác động lên đối tượng thì phải đưa thông tin điều khiển (mệnh lệnh, chỉ thị,...). Đối tượng muốn định hướng hoạt động thì phải tiếp nhận thông tin đk của cấp trên.
-
KN: là những người có quyền điều khiển, giám sát công việc của người khác đồng thời là người chịu trách nhiệm về công việc của người dưới quyền.
Các cấp quản trị
NQT cấp cao, nằm ở tầng trên cùng của hệ thống
VD: hiệu trưởng, giám đốc,...
-
Xây dựng chiến lược, kế hoạch hành động và pt tổ chức
-
NQT cấp trung gian, nằm ở tầng giữa của hệ thống
VD: trưởng khoa, quản đốc...
có chức năng thực hiện các kế hoạch và chính sách của tổ chức bằng cách phối hợp với các công việc nhằm hướng tới hoàn thành mục tiêu
đưa ra các quyết định chiến thuật để thực hiện kế hoạch, chính sách của tổ chức
KN chuyên môn, KN nhân sự
NQT cấp cơ sở, nằm ở tầng thấp nhất của hệ thống
VD: tổ trưởng, nhóm trưởng...
hướng dẫn, đôn đốc, điều khiển công việc hàng ngày của nhân viên, công nhân
hướng dẫn, đốc thúc, điều khiển nhân viên trong công việc hàng ngày
-
Cấp nào cũng cần phải có 3 kỹ năng trên, tuy nhiên tầm quan trọng của mỗi kỹ năng tùy thuộc vào từng cấp bậc
- Kỹ năng tư duy thường cần thiết cho NQT cấp cao
- Kỹ năng kỹ thuật/ chuyên môn thường cần thiết cho NQT cấp trung gian
- Kỹ năng nhân sự cần cho tất cả các cấp.
3 kỹ năng
KN kỹ thuật
là KN cần thiết để thực hiện 1 công việc cụ thể; là trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của NQT
VD: KN soạn thảo VB, ....
KN nhân sự
- Lquan đến khả năng ứng xử, xử lý MQH giữa người với người
--> Nghệ thuật ứng xử, đối nhân xử thế
VD: Khả năng hòa nhập, động viên khích lệ, làm việc nhóm, thuyết phục...
KN tư duy
- Nhận rõ mức độ phức tạp của hoàn cảnh --> biết giảm thiểu phức tạp đến mức có thể đối phó dc.
- KN này liên quan đến khả năng phân tích, phán đoán, đặc biệt là tầm nhìn chiến lược.
-
KN: là việc chia tổ chức ra nhiều bộ phận khác nhau, xác định chức năng, nhiệm vụ cho từng bộ phận và thiết lập mối quan hệ phối hợp giữa chúng để nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức
2 loại
Cơ cấu chính thức
là tổng hợp các bộ phận có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, phân thành các khâu, các cấp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn nhất định nhằm thực hiện các hoạt động để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Cơ cấu không chính thức
Là cơ cấu hình thành 1 cách tự phát từ những mối quan hệ không chính thức giữa các thành viên trong tập thể xh.
-
KN: là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so sánh với những điều hoạch định, đồng thời phát hiện sai lầm, đưa ra những biện pháp sửa chữa để đảm bảo đạt dc mục tiêu như kế hoạch.
Các giai đoạn
Xây dựng tiêu chuẩn
là những chỉ tiêu hay vật quy chiếu được dùng làm cơ sở để so sánh kết quả của hoạt động với kết quả mong muốn hay với mục tiêu đã đề ra
Đo lường kq
mang tính hữu ích nhằm đánh giá đúng - khen thưởng, sai - có biện pháp sửa chữa
phải đáng tin cậy, đo lường nhiều phương pháp - 1 kết quả --> đáng tin cậy
-