Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tự nhiên và xã hội, Khoa học - Coggle Diagram
Tự nhiên và xã hội
Trái Đất và bầu trời
Lớp 2
Các mùa trong năm
Nêu được tên và một số đặc điểm của các mùa trong năm (ví dụ: mùa xuân, mùa hè,
mùa thu, mùa đông; mùa mưa và mùa khô).
Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa để giữ cơ thể khoẻ mạnh.
Một số thiên tai thường gặp
Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai (ví dụ: bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán,...) ở mức độ đơn giản.
Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra.
Đưa ra được một số ví dụ về thiệt hại tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra.
Nêu và luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương.
Chia sẻ với những người xung quanh và cùng thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai.
Lớp 3
Phương hướng
Kể được bốn phương chính trong không gian theo quy ước.
Thực hành xác định được các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn hoặc sử dụng la bàn.
Một số đặc điểm của Trái Đất
Nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu.
Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam và các đới khí hậu trên quả địa cầu.
Trình bày được một vài hoạt động tiêu biểu của con người ở từng đới khí hậu dựa vào tranh ảnh và (hoặc) video.
Tìm và nói được tên các châu lục và các đại dương trên quả địa cầu. Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
Nêu được một số dạng địa hình của Trái Đất: đồng bằng, đồi, núi, cao nguyên; sông, hồ; biển, đại dương dựa vào tranh ảnh và (hoặc) video
Xác định được nơi học sinh đang sống thuộc dạng địa hình nào.
Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Chỉ và nói được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên sơ đồ, tranh ảnh
Chỉ và trình bày được chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ và (hoặc) mô hình.
Giải thích được ở mức độ đơn giản hiện tượng ngày và đêm, qua sử dụng mô hình hoặc video.
Chỉ được chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ và (hoặc) mô hình.
Nêu được Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
Lớp 1
Bầu trời ban ngày, ban đêm
Mô tả được bầu trời ban ngày và ban đêm qua quan sát thực tế, tranh ảnh hoặc video.
So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào
các ngày khác nhau (nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao)
Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất (sưởi ấm và chiếu sáng).
Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người
xung quanh cùng thực hiện
Thời tiết
Mô tả được một số hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh, gió,... ở mức độ đơn giản.
Nêu được sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày.
Thực hiện được việc sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết: nắng, mưa, nóng,
lạnh để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh.
Con người và sức khỏe
Lớp 3
Một số cơ quan bên trong cơ
thể: tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh
Nhận biết được chức năng của các cơ quan nêu trên ở mức độ đơn giản ban đầu qua
hoạt động sống hằng ngày của bản thân
Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh trên sơ đồ, tranh ảnh.
Chăm sóc và bảo vệ các cơ
quan trong cơ thể
Nêu được một số ví dụ về mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi người.
Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh.
Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tiêu hoá, tim mạch, thần kinh.
Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tiêu hóa, tim mạch, thần kinh (ví dụ: thuốc lá, rượu, ma túy); nêu được cách phòng tránh.
Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp (theo mẫu) để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc
Lớp 2
Một số cơ quan bên trong cơ thể: vận động, hô hấp, bài tiết nước tiểu
Nhận biết được chức năng của các cơ quan nêu trên ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân
Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu một trong các cơ quan trên không hoạt động.
Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết
nước tiểu trên sơ đồ, tranh ảnh.
Chăm sóc và bảo vệ các cơ
quan trong cơ thể
Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp
Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận.
Nhận biết và thực hiện được đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong
vẹo cột sống.
Lớp 1
Các bộ phận bên ngoài và giác
quan của cơ thể
Nêu được tên, chức năng của các giác quan.
Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan.
Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài của cơ thể; phân biệt được con trai và con gái
Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt
biết cách phòng tránh cận thị học đường.
Giữ cho cơ thể khoẻ mạnh và
an toàn
Xác định được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video; liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh.
Nhận biết được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ.
Nêu được số bữa cần ăn trong ngày và tên một số thức ăn, đồ uống giúp cho cơ thể khỏe mạnh và an toàn qua quan sát tranh ảnh và video; tự nhận xét được thói quen ăn uống của bản thân.
Thực hành nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân.
Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và ích lợi của việc làm đó; thực hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể; tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể.
Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần.
Thực vật và động vật
Lớp 2
Bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật
Giải thích được ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật.
Môi trường sống của thực vật và động vật
Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh.
Phân loại được thực vật, động vật theo môi trường sống.
Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát
thực tế, tranh ảnh và (hoặc) video.
Tìm hiểu, điều tra một số thực vật và động vật có ở xung quanh và mô tả được môi
trường sống của chúng.
Lớp 3
Các bộ phận của thực vật, động vật và chức năng của các bộ phận đó
Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh).
So sánh (hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau; phân loại được thực vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm của thân, rễ, lá,...).
Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận
của thực vật và động vật.
So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...).
Sử dụng hợp lý thực vật và động vật
Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng
đồng địa phương.
Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những
người xung quanh để cùng thực hiện.
Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày.
Lớp 1
Thực vật và động vật xung quanh
Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ và nói (hoặc viết) được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây và con vật.
Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,...).
Phân biệt được một số con vật theo ích lợi hoặc tác hại của chúng đối với con người.
Nêu tên và đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây và con vật thường gặp.
Chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi
Nêu được việc làm phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi.
Làm được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng ở trường hoặc ở nhà và đối xử tốt với vật nuôi.
Có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây, con vật và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
Gia đình
Lớp 1
Nhà ở, đồ dùng trong nhà; sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà
Nêu được địa chỉ gia đình đang ở
Nêu được một số đặc điểm của ngôi nhà hoặc căn hộ nơi gia đình đang ở, các phòng trong ngôi nhà hoặc căn hộ và một số đặc điểm xung quanh nơi ở.
Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình
Chỉ ra hoặc nêu được tên đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.
Nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình và lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận
Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp
Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp
Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng ngăn nắp.
Thành viên và mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình
Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình
Nêu được ví dụ về bản thân và các thành viên trong gia đình làm công việc nhà và chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau.
Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình
Lớp 2
Nghề nghiệp của người lớn
trong gia đình
Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.
Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này.
Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện không nhận lương.
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc.
Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc
Đưa ra được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
Các thế hệ trong gia đình
Nêu được các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ và (hoặc) bốn thế hệ.
Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.
Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình.
Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình.
Giữ vệ sinh nhà ở
Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
Lớp 3
Ngày kỉ niệm, sự kiện
đáng nhớ của gia đình
Nêu được tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện đó (ví dụ: một chuyến đi dã ngoại, du lịch đáng nhớ của cả gia đình; thay đổi nơi ở, nơi học, công việc của thành viên gia đình,...).
Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã xảy ra trong gia đình.
Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ.
Phòng tránh hoả hoạn khi ở nhà
Họ hàng bội, ngoại
Nêu được mối quan hệ họ hàng nội, ngoại.
Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.
Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại theo mẫu. Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội, ngoại.
Giữ vệ sinh xung quanh nhà
Nhà trường
Lớp 3
Truyền thống nhà trường
)
Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường (năm thành lập trường, thành tích dạy và học; các hoạt động khác,...).
Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường.
Bày tỏ được tình cảm hoặc mong ước của bản thân đối với nhà trường.
Giữ an toàn và vệ sinh ở trường hoặc khu vực xung quanh trường
Thực hành khảo sát về sự an toàn trong khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo nhóm:
Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân chơi, bãi tập hoặc khu vực xung quanh trường theo mẫu.
Khảo sát được về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo sự phân công của nhóm.
Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra được ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra.
Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh trường.
Hoạt động kết nối bới xã hội của trường học
Nêu được tên và ý nghĩa một đến hai hoạt động kết nối với xã hội của trường học (ví dụ: hoạt động bảo vệ môi trường, hoạt động truyền thông về an toàn giao thông, hoạt động ủng hộ đồng bào bị thiên tai,...) và mô tả được hoạt động đó.
Nhận xét được về sự tham gia của học sinh trong các hoạt động đó.
Lớp 2
Một số sự kiện thường được tổ chức ở trường học
Nêu được tên, một số hoạt động và ý nghĩa của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường (ví dụ: lễ khai giảng; văn nghệ đầu tuần; ngày kỉ niệm 20/11, 8/3; hội chợ nxuân, hội chợ sách,...).
Nhận xét được về sự tham gia của học sinh trong những sự kiện đó và chia sẻ cảm nhận của bản thân.
Giữ an toàn và vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường
Xác định được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia những hoạt động ở trường và cách phòng tránh.
Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường.
Lớp 1
Các thành viên và nhiệm vụ của một số thành viên trong lớp học, trường học
Xác định được các thành viên trong lớp học, trường học và nhiệm vụ của một số thành viên.
Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè, giáo viên và các thành viên khác trong nhà trường.
Hoạt động chính của học sinh ở lớp học và trường học
Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học và trường học; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.
Cơ sở vật chất của lớp học và trường học
Nói được tên trường, địa chỉ của trường, tên lớp học.
Xác định được vị trí của lớp học, các phòng chức năng, một số khu vực khác của nhà trường như sân chơi, bãi tập, vườn trường, khu vệ sinh,...
Kể được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học.
Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách các đồ dùng, thiết bị của lớp học và trường học.
An toàn khi vui chơi ở trường và giữ lớp học sạch đẹp
Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ; biết lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn.
Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch đẹp.:
Cộng đồng địa phương
Lớp 2
Hoạt động mua bán hàng hóa
Kể được tên một số hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
Nêu được cách mua, bán hàng hoá trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm
thương mại.
Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hoá trước khi mua
Thực hành (theo tình huống giả định) lựa chọn hàng hoá phù hợp về giá cả và chất
lượng.
Hoạt động giao thông
Kể được tên các loại đường giao thông.
Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo cấm; biển
báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông
Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt,
đò, thuyền,...) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
Lớp 3
Di tích văn hóa, lịch sử và cảnh quan thiên nhiên
Giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử, văn
hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương
Thể hiện sự tôn trọng và có ý thức giữ vệ sinh khi đi tham quan di tích văn hoá, lịch sử hoặc cảnh quan thiên nhiên.
Một số hoạt động sản xuất
Kể được tên, sản phẩm và ích lợi của một số hoạt động sản xuất (nông nghiệp, công
nghiệp hoặc thủ công) ở địa phương.
Trình bày, giới thiệu được một trong số các sản phẩm của địa phương dựa trên các
thông tin, tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được.
Viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video,... để chia sẻ với những người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
Lớp 1
Quang cảnh làng xóm, đường phố
Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố qua quan sát
thực tế cuộc sống hằng ngày và tranh ảnh hoặc video
Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình.
Một số hoạt động của người dân trong cộng đồng
Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc đó cho xã hội qua quan sát cuộc sống hằng ngày và tranh ảnh hoặc video.
Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
Nêu được một số việc học sinh có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương
Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra một lễ hội truyền thống có sự tham gia của
học sinh, gia đình và người dân ở cộng đồng
Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân cho lễ hội đó.
Nêu được cảm xúc khi tham gia lễ hội đó.
An toàn trên đường
Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường và nêu được cách phòng tránh thông qua quan sát thực tế cuộc sống hằng ngày và tranh ảnh hoặc video.
Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và đèn hiệu giao thông
Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông;
đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông
Khoa học
Thực vật và động vật
Lớp 4
Nhu cầu ánh sáng, không khí, nước, nhiệt độ, chất khoáng đối với thực vật
Trình bày được thực vật có khả năng tổng hợp chất dinh dưỡng cho sự sống
Nhận biết được các yếu tố cần cho sự sống và phát triển thực vật thông qua thí nghiệm hoặc quan sát tranh ảnh, video clip
Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường
Nhu cầu ánh sáng, không khí, nước, nhiệt độ, thức ăn đối với động vật
Đưa được dẫn chứng cho thấy động vật cần ánh sáng, không khí, nước, nhiệt độ và thức ăn để sống và phát triển
Trình bày động vật không thể tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng, phải sử dụng các chất dinh dưỡng của thực vật và động vật khác để sống phát triển
vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi khí, nước, thức ăn của động vật với môi trường.
Lớp 5
Sự sinh sản của thực vật có hoa
Xác định được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa
Vẽ sơ đồ, ghi chú được tên các bộ phận của hoa và hạt
Dựa trên sơ đồ nêu vai trò của nhị và nhụy trong quá trình thụ phấn, thụ tinh, tạo hạt và quả
Nêu được ví dụ về cây con mọc ra từ thân, rễ, lá của 1 số thực vật có hoa
thực hành trồng cây bằng hạt và trồng cây bằng thân( hoặc lá, rễ)
Sự sinh sản của động vật
Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của động vật
nêu được tên 1 số động vật đẻ trứng, con, các hình thức sinh sản của chúng qua quan sát hoặc tranh ảnh video
Con người và sức khỏe
Lớp 4
Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
Nêu được tên, dấu hiệu chính và nguyên nhân của một số bệnh do thiếu và thừa dinh dưỡng.
Thực hiện được một số việc làm để phòng, tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện.
An toàn trong cuộc sống: Phòng tránh đuối nước
Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước.
Thực hành luyện tập kĩ năng phân tích và phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước và thuyết phục, vận động tránh xa nguy cơ.
Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi và tập bơi.
Dinh dưỡng ở người
Chế độ ăn uống cân bằng
Trình bày sự cần thiết phải ăn uống phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau xanh hoa quả và uống đủ nước.
Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng
Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào sơ đồ tháp dinh dưỡng của trẻ và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày
An toàn thực phẩm
Nêu tóm tắt thế nào là thực phẩm an toàn và lí do cần sử dụng thực phẩm an toàn.
Nhận biết 1 số dấu hiệu nhận biết thực phẩm an toàn thông qua vật thật hoặc tranh ảnh, video clip.
Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò đối với cơ thể
Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu vai trò đối với cơ thể.
Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau
Lớp 5
Sự sản sinh và phát triển ở người
Các giai đoạn phát triển của cơ thể
Phân biệt được 1 số giai đoạn phát triển chính của con người (tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành...)
Sự sinh sản ở người
Nêu được ý nghĩa sự sinh sản ở người
Phân biệt được đặc điểm sinh học và xã hội của nam và nữ; thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng bạn cùng và khác giới.
Sử dụng được sơ đồ và 1 số thuật ngữ để trình bày quá trình hình thành cơ thể người
Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì
Nêu và thực hiện được việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì
Giải thích được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ thể, đặc biệt tuổi dậy thì.
Có ý thức và kĩ năng thực hiện vệ sinh cơ thể, đặc biệt vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài.
An toàn trong cuộc sống: Phòng tránh bị xâm hại
Nói được về cảm giác an toàn và quyền an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của các nhân và phản đối mọi sự xâm hại.
Trình bày được những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh.
Sinh vật và môi trường
Lớp 4
vai trò của thược vật có trong chuỗi thức ăn
Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật đối với việc cung cấp thức ăn cho con người và động vật.
Thực hiện được một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên và vận động gia đình cùng thực hiện
chuỗi thức ăn
Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn
Sử dụng được sơ đồ đơn giản để mô tả sinh vật này là thức ăn của sinh vật khác trong tự nhiên
Trình bày được mối liên hệ giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn.
Lớp 5
Tác động của con người đến môi trường
Thực hiện được một số việc làm thiết thực, phù hợp để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Xây dựng được nội dung và sử dụng cách trình bày phù hợp như dùng hình ảnh, sơ đồ,... để vận động mọi người cùng sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học ở địa phương
Thu thập được một số thông tin, bằng chứng cho thấy con người có những tác động tiêu cực và những tác động tích cực đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Vai trò của môi trường đối với sinh vật
nói chung và con người nói riêng
Trình bày được các chức năng
cơ bản của môi trường đối với sinh vật nói
chung và con người nói riêng:
Nơi chứa đựng các chất thải do con người và sinh vật tạo ra trong quá trình sống
Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.
Cung cấp chỗ ở, thức ăn và những nhu cầu sống thiết yếu khác
Năng lượng
Lớp 4
Ánh sáng
Vật cho ánh sáng truyền qua
và vật cản ánh sáng
Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh sáng truyền qua hay không cho ánh sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng thực tế.
− Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi.
Vận dụng được trong thực tế, ở mức độ đơn giản kiến thức về bóng của vật.
Vai trò, ứng dụng của ánh sáng trong
đời sống
Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ được với thực tế
Nguồn sáng; sự truyền ánh sáng
Nêu được ví dụ về các vật phát sáng và các vật được chiếu sáng.
− Nêu được cách làm và thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về sự truyền thẳng của ánh sáng; về vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng.
Ánh sáng và bảo vệ mắt
Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị.
Âm thanh
Vai trò, ứng dụng của
âm thanh trong đời sống
Trình bày được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
Thu thập, so sánh và trình bày được ở mức độ đơn giản thông tin về một số nhạc cụ thường gặp (một số bộ phận chính, cách làm phát ra âm thanh).
Chống ô nhiễm tiếng ồn
Trình bày được tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
Thực hiện các quy định giữ trật tự nơi công cộng; biết cách phòng chống ô nhiễm tiếng ồn trong cuộc sống.
Âm thanh; nguồn âm; sự lan truyền âm
thanh
So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm
Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn
Lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm thanh đều rung động
Nhiệt
Các vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém;
ứng dụng trong đời sống
Nhiệt độ; sự truyền nhiệt
Trình bày được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn
Vận dụng được kiến thức nhiệt truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn để giải thích, đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản.
Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
Lớp 5
Vai trò của năng lượng
Trình bày được một số nguồn năng lượng thông dụng và việc sử dụng chúng trong cuộc sống hằng ngày
Năng lượng điện
Vật dẫn điện và vật cách điện
Giải thích được lí do sử dụng vật dẫn điện, vật cách điện trong một số đồ vật, tình huống thường gặp
Đề xuất được cách làm thí nghiệm để xác định vật dẫn điện, vật cách điện
Mạch điện đơn giản
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của mạch điện thắp sáng gồm: nguồn điện, công tắc và bóng đèn.
Sử dụng năng lượng điện
Nêu được một số quy tắc cơ bản về an toàn điện và tuân thủ các quy tắc an toàn điện trong tình huống thường gặp.
Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng điện ở trường và ở nhà
Đề xuất và trình bày được những việc cần làm để sử dụng an toàn, tiết kiệm năng lượng điện một cách đơn giản, dễ nhớ (như dùng hình ảnh, sơ đồ,...) để vận động gia đình và cộng đồng cùng thực hiện
Năng lượng chất đốt
Một số nguồn năng lượng chất đốt
Nêu được một số nguồn năng lượng chất đốt và vai trò của chúng trong đời sống và sản xuất.
Sử dụng an toàn, tiết kiệm năng lượng
chất đốt
Trình bày được biện pháp phòng chống cháy, nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt
Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng chất đốt
Năng lượng mặt trời, gió và nước chảy
− Sử dụng năng lượng nước chảy
Kể được tên một số phương tiện, máy móc và hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời, gió và nước chảy.
-Thu thập, xử lí thông tin và trình bày được (bằng những hình thức khác nhau) về việc khai thác, sử dụng các dạng năng lượng nêu trên.
− Sử dụng năng lượng gió
Sử dụng năng lượng mặt trời
Chất
Lớp 4
Không khí
Tính chất; thành phần; vai trò; sự
chuyển động của không khí
Trình bày được vai trò và ứng dụng tính chất của không khí đối với sự sống
Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh của gió qua quan sát thực tế hoặc tranh ảnh, video clip; nêu và thực hiện được một số việc cần làm để phòng tránh bão.
Quan sát và (hoặc) làm thí nghiệm để:
Nhận biết được trong không khí có hơi nước, bụi,...
Giải thích được vai trò của không khí đối với sự cháy.
Xác định được một số tính chất của không khí
Nhận biết được không khí chuyển động gây ra gió và nguyên nhân làm không khí chuyển động (khối không khí nóng bốc lên cao, khối không khí lạnh tới thay thế)
Nhận biết được sự có mặt của không khí.
Kể được tên thành phần chính của không khí: nitơ (nitrogen), oxi (oxygen), khí cacbonic (carbon dioxide).
Ô nhiễm và bảo vệ môi trường không
khí
Nước
Ô nhiễm và bảo vệ môi trường nước
Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về: nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước; sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước và phải sử dụng tiết kiệm nước.
Làm sạch nước; nguồn nước sinh hoạt
Trình bày được một số cách làm sạch nước; liên hệ thực tế về cách làm sạch nước ở gia đình và địa phương
Thực hiện được và vận động những người xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm.
Tính chất, vai trò của nước; vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên
Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản
Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước
Vẽ được sơ đồ và ghi chú được “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”
Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; thấm qua một số vật và hoà tan một số chất
Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về: ứng dụng một số tính chất của nước; vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất và sự chuyển thể của nước
Lớp 5
Đất
Vấn đề ô nhiễm, xói mòn đất và bảo vệ môi trường đất
Nêu được nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất và biện pháp chống
ô nhiễm, xói mòn đất.
Đề xuất, thực hiện được việc làm giúp bảo vệ môi trường đất và vận động những người xung quanh cùng thực hiện
Vai trò của đất
Trình bày được vai trò của đất đối với cây trồng.
Thành phần của đất
Nêu được một số thành phần của đất
Hỗn hợp và dung dịch
Phân biệt được hỗn hợp và dung dịch từ các ví dụ đã cho.
Thực hành tách muối hoặc đường ra khỏi dung dịch muối hoặc đường
Sự biến đổi của chất
Sự biến đổi hoá học
Trình bày được một số ví dụ đơn giản gần gũi với cuộc sống về biến đổi hoá học (ví dụ: đinh bị gỉ, giấy cháy, than cháy,...)
Sự biến đổi trạng thái
Trình bày được ví dụ về biến đổi trạng thái của chất.
Nêu được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí
Nấm và vi khuẩn
Lớp 4
Nấm có lợi
Nấm ăn
Có ý thức không ăn nấm lạ để phòng tránh ngộ độc
Vẽ được sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho) và ghi chú được tên các bộ phận của nấm.
Nêu được tên và một số đặc điểm (hình dạng, màu sắc) của nấm được dùng làm thức ăn qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video
Nấm sử dụng trong chế biến thực phẩm
Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ:
làm bánh mì,...) thông qua thí nghiệm thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video.
Nấm có hại
Nhận biết được tác hại của một số nấm mốc gây hỏng thực phẩm thông qua thí nghiệm hoặc quan sát tranh ảnh, video.
Vận dụng được kiến thức về nguyên nhân gây hỏng thực phẩm, nêu được một số cách bảo quản thực phẩm (làm lạnh, sấy khô, ướp muối,...).
Nấm
Nhận ra được nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất khác nhau qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video.
Lớp 5
Vi khuẩn có lợi
Trình bày được một đến hai ví dụ về việc sử dụng vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm
Vi khuẩn có hại
Kể được tên một đến hai bệnh ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.
Vi khuẩn
Nhận ra được vi khuẩn có kích thước nhỏ, không thể nhìn thấy bằng mắt thường; chúng sống ở khắp nơi trong đất, nước, sinh vật khác,... qua quan sát tranh ảnh, video