Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PROTOZOA - Coggle Diagram
PROTOZOA
Cầu trùng
Cầu trùng gà EIMERIA
Vòng đời
-
Sinh nội bào
Ngày 1-5
Sporocyst vỡ giải phóng Sporozoite vào tb biểu mô ruột, tiếp tục sinh sản vô tính thành Schizont và lấp kín làm vỡ tb
Tb vỡ, Schizont phát triển thành Merozoites tiếp tục xâm lấn các tb kế tiếp, nhân lên và vỡ tb
Dịch mật làm mềm vỏ Oocysts, enzyme tiêu hóa vỏ giải phóng Sporocyst
tiếp tục như vậy đến ngày 5, Merozoites phát triển thành giao tử đực và cái
-
sinh sản vô tính, hữu tính
Ngày 7: hợp tử phát triển thành Oocysts và thải qua phân, nếu gà ăn lại Oocyst vừa thải sẽ bị bội nhiễm
-
1-2 tuần tuổi enzyme và dịch mật (điều kiện phá vỡ vỏ sporocyst cho phép tiếp tục nhân lên) chưa nhiều, ko bền vững, ko ổn định nên ko nhiễm, ngoài ra còn do môi trường nuôi
E. brunetti (hồi, trực), E. necatrix (giữa ruột non), E. tenella (manh tràng) nhiễm ít, độc lực cao, chết cao
E. acervulina (đầu ruột non), E. maxima (giữa ruột non) nhiễm nhiều, chết ít
Triệu chứng: ủ rũ, kém ăn, phân lẫn máu, ruột sưng, xuất huyết
Chẩn đoán: mổ khám, phủ nổi, Mc Master
-
-
-
BALANTIDIUM COLI
-
Điều trị: Sulfonamide, dimetridazole
SARCOCYSTIS
Đặc điểm
KCTG: ngựa, nhai lại, gà vịt
KCCC: Đv ăn thịt, chó mèo, người
-
-
Triệu chứng
-
KCTG: sốt, thiếu máu, biếng ăn, rụng đuôi, sảy thai, sưng hạch lympho
-
PROTOZOA
-
-
Lê dạng trùng BABESIA
Đặc điểm
-
-
VTKS: hồng cầu gia súc, gia cầm và người
Babesia bovis, Babesia divergens, Babesia microti
-
Triệu chứng
-
hemoglobin niệu, nước tiểu màu nâu đỏ
-
HC vỡ, thiếu máu, hoàng đản
-