Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - Coggle Diagram
CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
HTTD
CÁCH DÙNG:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
-Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”
EX: She is going to school at the moment
DẤU HIỆU: to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
HTĐ
CÁCH DÙNG:
Một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng
Diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.
Để nói lên khả năng của một người
Nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai
EX: The sun rises in the East and sets in the West
Dấu hiệu: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
QKĐ
CÁCH DÙNG:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
EX: I went to the concert last week
DẤU HIỆU: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
QKĐ
CÁCH DÙNG:
Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định
Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
EX:
DẤU HIỆU:
At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
In the past
HTHT
CÁCH DÙNG:
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.
EX: I have met him several times
DẤU HIỆU: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
HTHTTD
CÁCH DÙNG: -Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours
DẤU HIỆU: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
QKHT
CÁCH DÙNG: Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
EX:I had gone to school before Nhung came
DẤU HIỆU: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
TLĐ
CÁCH DÙNG: - Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
Nói về một dự đoán không có căn cứ
Khi muốn yêu cầu, đề nghị.
EX: I think he will come to the party
DẤU HIỆU: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
TLTD :
CÁCH DÙNG :
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
EX:At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum
DẤU HIỆU: next year, next week, next time, in the future, and soon.
TLHT
CÁCH DÙNG:
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
EX:I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
DẤU HIỆU:
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
Before + thời gian tương lai
TLHTTD
CÁCH DÙNG: Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định
EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
DẤU HIỆU: -For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai