Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI - Coggle Diagram
THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
Thiên nhiên và hoạt động kinh tế - xã hội Việt Nam
Vị trí địa lý, phạm vi, hình dạng, diện tích lãnh thổ
Vị trí địa lý
Nằm trên bán đảo Đông Dương, trung tâm Đông Nam Á
Phần đất liền: gắn với lục địa Á - Âu.
Phần biển: thông ra Thái Bình Dương, gắn với Biển Đông.
Phạm vi lãnh thổ
Vùng đất: 329.247 km², có dáng hẹp ngang, chạy dài gần 1.650 km.
Vùng biển: Diện tích khoảng 1.000.000 km².
Vùng trời: Bao trùm trên lãnh thổ đất liền và vùng biển.
Các điểm cực
Nam: Xã Đất Mũi, tỉnh Cà Mau (8°34′B - 104°40′Đ).
Tây: Xã Sin Thầu, tỉnh Điện Biên (22°22′B - 102°10′Đ).
Bắc: Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang (23°23′B - 105°20′Đ).
Đông: Xã Vạn Thạnh, tỉnh Khánh Hòa (12°40′B - 109°24′Đ).
Đường biên giới và bờ biển
Biên giới với đất liền
Lào: 2.067 km.
Campuchia: 1.137 km.
Trung Quốc: 1.306 km.
Đường bờ biển: 3.260 km (hình chữ S).
Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lý
Khí hậu
Thuộc vành đai nóng nội chí tuyến, khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Ảnh hưởng của Biển Đông: nhiệt, ẩm dồi dào.
Đa dạng sinh vật (Các khu hệ sinh vật)
Ấn Độ - Myanmar
Mã Lai – Indonesia
Bắc Việt Nam – Hoa Nam (Trung Quốc)
Khoáng sản
Liên quan đến vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
Tài nguyên phong phú: dầu khí, than, thiếc, vàng...
Thiên tai
Vùng biển tây Thái Bình Dương: trung tâm bão lớn, gây thiệt hại nặng nề.
Địa hình và khoáng sản
Địa hình
Kiểu địa hình chính:
Núi già được Tân kiến tạo nâng lên, trẻ hóa.
Sườn dốc lớn, địa hình bị chia cắt sâu.
Địa hình đòi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
Phân bậc địa hình
Cao nhất: Trên 2.000m (đỉnh Phanxipăng: 3.143m, "Nóc nhà Đông Dương")
Thấp dần xuống vùng đồng bằng và bãi triều ven biển.
Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa
Nhiệt độ, độ ẩm cao → phong hóa mạnh.
Hiện tượng đất trượt, sụt lở phổ biến.
Đồng bằng
Tập trung ở phía Đông, hạ lưu sông lớn
Độ cao < 15m, bằng phẳng, nhiều phù sa.
Ví dụ: Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung
Hướng địa hình
Vòng cung (Đông Bắc).
Tây Bắc - Đông Nam (khu vực còn lại).
Khoáng sản
Phân loại theo nguồn gốc
Nội sinh
Hình thành ở đứt gãy sâu, hoạt động magma
Ví dụ
Thiếc, vonfram, kẽm (Bắc Kạn).
Sắt (Thái Nguyên, Cao Bằng).
Vàng, niken, đá quý (Tây Bắc, Trung Trung Bộ).
Ngoại sinh
Hình thành từ trầm tích biển, vùng trũng.
Khoáng sản
Apatit (Lào Cai)
Than (Quảng Ninh)
Dầu khí (thềm lục địa).
Bauxite (Lâm Đồng).
Đặc điểm
Phân bố rộng, quy mô trung bình và nhỏ.
Ý nghĩa kinh tế: Tập trung khai thác dầu khí, than, apatit.
Phong phú, đa dạng về chủng loại.
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Tính chất nhiệt đới
Lượng bức xạ cao: 120-130 kcal/cm²/năm
Nhiệt độ trung bình hàng năm vượt quá chỉ tiêu 20 - 22C
Gió Tín phong: thổi quanh năm từ chí tuyến Bắc về xích đạo.
Tính chất gió mùa ẩm
Là sự biến đổi theo mùa
Phía Bắc: mùa khô và lạnh
Phía Nam: mùa mưa và khô
Do sự luân phiên hoạt động của gió mùa
Gió mùa Đông Bắc (tháng 11 - tháng 3)
Gió mùa Tây Nam (tháng 6 - tháng 8)
Lượng mưa lớn