Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SUY GIẢM MIỄN DỊCH - Coggle Diagram
SUY GIẢM MIỄN DỊCH
SGMD THỨ PHÁT
Do nguyên nhân khác
Nhiễm xạ
- Bức xạ ion-> hủy tb đang biệt hóa
- Ts nhạy cảm hơn Th -> cơ chế đh MD rối lọa
- Phụ thuộc: mức độ và thời gian nhiễm xạ
**- Nhẹ: giảm tạo KT sau tiêm vaccine
- Nặng: vừa tạo KT vừa tạo tự KT**
Đtr: thuốc kích thích miễn dịch, ghép tủy
Thai nghén
- Chủ yếu SGMD tế bào
- Dễ mắc SR, VG do virus, VMN do Pnemococus
Bệnh ác tính
đặc biệt Bệnh ác tính tổ chức Lym
- Đtr ung thư: thuốc chống chuyển hóa/alkyl hóa, chiếu tia -> SGMD BN có bệnh ác tính nặng nề hơn
Do thuốc
Steroid
- Điển hình: glucocorticoid và dx cor -> Ức chế miễn dịch
- Giảm sl, cn ĐTB, ức chế trực tiếp lymm, phong bế IL2 -> giảm hđ Tc, và tb NK
- Giảm BCUA, tăng BCTT, giảm bổ thể
Thuốc khác
Thuốc chống chuyển hóa
- Imurel, 6-mercaptopurin ->Ức chế phân bào (LymT, tb gốc)
- Methotrexat -> phong bế tổng hợp DNA, sinh sản tb
Chất alkyl hóa
- Endoxan (đtri ung thư), Chloraminophen..
- TD mạnh trên LymB -> UCMD -> dễ mắc NT
Do Suy dinh dưỡng
SDD protein-năng lượng
- Trẻ bị SDD-NL, gđ cuối: SGMD dịch thể lẫn SGMD tế bào
- IgA giảm, Ig khác bth nhưng đáp ứng md đặc hiệu với các vaccine giảm
- Bổ thể giảm, interferon giảm, cn thực bào giảm, giảm lymT, giảm pu da tuberculin
- Da mỏng, dễ nứt -> dễ nk ngoài da
- Dịch vị acid thấp -> dễ mắc tả
SDD vitamin, yt vi lượng
- Thiếu vit A, a.Folic, Sắt, kẽm đáng chú ý
-
-
-
SGMD TIÊN PHÁT
Định nghĩa
do bất thường mang tính di truyền trên bất kì 1 yt nào của hệ thống miễn dịch (ĐTB, lym, yt bổ thể)
Phân loại (04)
SGMD nặng phối hợp
(SCID)
LS
- Những tháng đầu sau sinh: viêm tai, vp, ỉa chảy, nt da, nt máu
- Khi lớn, ỉa chảy, nhiễm trùng -> còi cọc
- NT thường do VSV cơ hội: Candida, thủy đậu, sỏi, lao, vr hợp bào.. -> NT là nguyên nhân chính tử vong. (Ít trẻ nào sống qua năm thứ 2)
MD
giảm hết
- Giảm SL lym, giảm nồng độ globulin, k tạo KT
- K có quá mẫn muộn, k có thải bỏ mô ghép
- Tuyến ức rất nhỏ (<1g), k pb được gh vùng vỏ-tủy
- Hạch lympho: thưa nang, tb; Hạch hạnh nhân, mảng Peyer nhỏ/ k có
Cơ chế
- Có 2 thể SCID chính: SCID lk với nst thường và SCID lk với nst giới tính
- SCID xh ở nam nhiều hơn nữ (3:1) do hơn 50% trường hợp di truyền qua 1 gen duy nhất trên NST X, th còn lại nằm ở gen lặn NST thường
-
Đặc điểm
- Là bệnh phức tạp, do bất thường (tb gốc lym, gđ sớm biệt hóa thành lym T/B)
- Đặc trưng: giảm nặng (sl Lympho, KT dịch thể)
-
SG tiên phát thực bào, bổ thể
Do thực bào
Có 2 nhóm:
- Thiếu sản xuất BC (giảm BCTT di truyền)
- Mất cn thực bào: k hóa hướng động (HC Chediak Higashi Steibrrink CKS), k tiêu hóa được (u hạt mạn trẻ con)
-
Do bổ thể
- Thiếu C2: phổ biến, chủ yếu thiếu C2 dị hợp tử
- Thiếu C3: hay mắc NT
- Thiếu C5-C9: VMN do não mô cầu, bệnh lậu cầu
-
ĐỊNH NGHĨA
SGMD: Không có đáp ứng miễn dịch/ Đáp ứng miễn dịch yếu k chống lại được vi khuẩn-> dễ nhiễm trùng nặng và tử vong
NGUYÊN NHÂN
- Do bẩm sinh (SGMD tiên phát)
- Do mắc phải (SGMD thứ phát)