Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tổng hợp kiến thức tin học - Coggle Diagram
Tổng hợp kiến thức tin học
Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng
Bài 1: TG Kĩ Thuật Số
Thông tin và dũ liệu
Là những gì đem lại hiểu biết cho con người và TG xung quanh
Là phương tiện đc dùng để lưu trữ và truyền thông tin
Đc ghi lên vật mang tin trở thành dữ liệu
Hình ảnh
Con số
Âm thanh
Xử lí ttin
Có 4 bước
Thông tin trong máy tính
Được biểu diễn bằng dãy bit qua 2 con số 0 và 1
Bài 2: Thông tin trong giải quyết vđề
Vai trò chất lượng thông tin
Tính mới
Tính chính xác
Tính đầy đủ
Tính dử dụng
Bài 4: Một số vấn đề pháp lý về sử dụng dịch vụ Internet
Tác động tiêu cực của công nghệ kỹ thuật số
Ảnh hưởng đến sức khỏe
Ảnh hưởng đến tâm lý và lối sống
Tác động đến văn hóa, đạo đức, pháp luật
Bị lệ thuộc vào công nghệ số
Tác động đến kinh tế, đời sống và môi trường
Bài 5: Phần mềm mô phỏng
Tạo ra mô hình giả lập trên máy tính để nghiên cứu
Để quan sát những hình hướng khi không trải nghiệm thực tế
Bài 6: Thực hành khai thác trên phần mềm mô phỏng
Bài 7: Trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
Phương tiện trình bày
Văn bản
Hình ảnh
Video
Biểu đồ
Bảng tính
Bài trình chiếu
Công cụ trình bày
Sơ đồ tư duy
Sử dụng công cụ hợp lí
Bài 9a: Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu
Sử dụng bảng tính
Sử dụng xác thực dữ liệu (Data Validation)
Nhập chính xác và thỏa mãn yêu cầu của bài toán
Kiểu dữ liệu và giá trị dữ liệu:
Any value
Whole number
Decimal
List
Date
Time
Text
Length
Bài 10a: Sử dụng hàm COUNTIF
Dùng để đếm các ô tính trong vùng dữ liệu thỏa mãn điều kiện
Công thức: =COUNTIF(range, criteria)
Range: Địa chỉ vùng dữ liệu cần đếm
Criteria: Điều kiện để được đếm
Biểu thức so sánh: ">=500"
Giá trị cụ thể: "Ô"
Địa chỉ ô tính: F2
Bài 11: Sử dụng hàm SUMIF
Ý nghĩa: Quản lý tài chính, tính tiền, tránh những nhu cầu không thiết yếu.
Cấu trúc: =SUMIF(range, criteria[, sum_range])
Bài 12: Sử dụng hàm IF
Kiểm tra điều kiện và trả về 1 giá trị nếu điều kiện đúng và trả về 1 giá trị khác nếu điều kiện sai.
Công thức:
=IF(điều kiện, giá trị trả về nếu điều kiện đúng, giá trị trả về nếu điều kiện sai)
=IF(điều kiện 1, giá trị trả về nếu điều kiện 1 đúng, IF(điều kiện 2, giá trị trả về nếu điều kiện 2 đúng, giá trị trả về nếu điều kiện 2 sai))
Bài 14: Giải quyết vấn đề
Bước 1: Tìm hiểu
Bước 2: Phân tích
Bước 4: Lựa chọn giải pháp
Bước 3: Giải pháp
Bước 5: Thực hiện
Bài 15: Bài toán tin học
Nhiệm vụ khi giải
Bước 1: Xác định bài toán (xác định đầu vào - đầu ra)
Bước 2: Xử lý bài toán
Bước 3: Cài đặt thuật toán
Bước 4: Sở đồ hóa và hiệu chỉnh chương trình
HTML và cấu trúc website
Là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, được sử dụng để tạo website
Thẻ đánh dấu html <tag>
Được viết trong cặp dấu "<;>", ko phân biệt chữ hoa hay thường và có thẻ kèm theo thuộc tính. Các thẻ có thể lồng nhau
Thẻ đôi
Được bắt đầu bằng (opening tag) và thẻ kết thúc <p>....</p>
Thẻ đơn
Chỉ có thể bắt <hr> hoặc </hr>
<p style ="color:red"> đây là dòng đầu trên </p>
Cấu trúc cơ bản của 1 tên html
html
head
meta
title
body
p
em
div
hl
p-em
hr
p
Cấu trúc hình cây
Gốc cây: phần tử <html>
Quan hệ cha-con: các phần tử lồng nhau