Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nhóm 2 Bài 18: Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến ., Nhóm 2 lớp…
Nhóm 2 Bài 18: Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến .
Bài 19: Quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn vietgap .
Bài 20: Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thuỷ sản .
Bài 21:Bảo quản và chế biến thủy sản .
PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN SẢN PHẨM THUỶ SẢN
1.1 bảo quản lạnh
+Bảo quản lạnh là phương pháp hạ nhiệt độ của thuỷ sản xuống thấp để ức chế hoạt động của vi sinh vật
+phương pháp thường sử dụng để bảo quản thủy sản tươi bằng không khí lạnh và đá lạnh hoặc đá lạnh
+thời gian bảo quản tùy thuộc vào nhiệt độ và cách bảo quản
+phương pháp này đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, ngăn chặn thực phẩm bị hư hại do vi sinh vật phân hủy, nhưng tốn kém do chi phí đầu tư kho lạnh không khử trùng được giảm độ tươi ngon
1.2 làm khô
+là phương pháp giảm độ ẩm của sản phẩm thủy sản với mục đích bảo quản thủy sản trong thời gian dài
+có hai phương pháp làm khô thường được áp dụng hiện nay là phương pháp làm khô làm khô truyền thống
+Ngoài ra có thể làm khô bằng công nghệ cao khô này phương pháp này đảm bảo giữ nguyên hương vị nhưng ít tốn kém và ít phổ biến
1.3 phương pháp ướp muối
+đơn giản dễ thực hiện
+tỉ lệ sd muối 15-20%
+thường bảo quản ngắn (1-2 ngày
Khô ướp lên men
SD lâu đời được bảo quản thủy sản đem lại hiệu quả kinh tế cao
PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THUỶ SẢN
2.1. Chế biến nước mắm truyền thống
Nguyên tắc: cá sau khi khai thác được ủ chượp, nhờ hệ enzyme protease có trong cá để thủy phân protein tạo ra nước mắm chứa các amino acid tự do.
Quy trình:
Lựa chọn nguyên liệu
Trộn cá với muối
Ủ chượp
Rút mắm, lọc
Đóng chai
2.2. Chế biến tôm chua
Nguyên lí: lên men vi khuẩn và thủy phân protein.
Quy trình
+Chuẩn bị và sơ chế nguyên liệu
+Phối trộn
+Đóng hộp, lên men
+Thành phần
2.3. Chế biến fillet
Là một trong những kĩ thuật sơ chế thông dụng nhằm tách phần cơ thịt từ phần ngực theo suốt chiều dài trên thân cá
Quy trình
Lựa chọn và sơ chế nguyên liệu
Lọc tách cơ thịt
Rửa và sửa miếng, loại xương dăm
Phân loại
Cấp đông
Đóng gói
Bảo quản
2.4. Sản phẩm đóng hộp
Là các sản phẩm chế biến sẵn và đóng trong hộp kín có khả năng chịu nhiệt, được thanh trùng hoặc tiệt trùng tuyệt đối nên có thời hạn sử dụng dài
Quy trình:
Lựa chọn nguyên liệu, rửa, cắt khúc
Ướp muối và gia vị
Chế biến sơ bộ
Vào hộp, bổ sung nước sốt
Bài khí, ghép mí
Thanh trùng, làm nguội, dán nhãn, bảo quản thành phẩm
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN THUỶ SẢN
3.1. Ứng dụng công nghệ nano nitrogen
Là sự kết hợp giữa máy tạo khí nitrogen và máy tạo bọt khí nitrogen siêu nhỏ, để loại bỏ oxygen, làm giảm hoạt động và phát triển của vi khuẩn hiếu khí, giúp thuỷ sản giữ được độ tươi.
Dùng trên các thuyền khai thác cá ngừ và các đối tượng thuỷ sản khác.
Ưu điểm: đông đá nhanh hơn, bảo quản được hơn một tháng đi biển mà chất lượng thuỷ sản không bị biến đổi.
3.2. Ứng dụng công nghệ PU
Là công nghệ tạo xốp cách nhiệt cao cấp.
Dùng làm vật liệu cách nhiệt trong các kho lạnh ở các nhà máy chế biến, hầm chứa cá trên tàu cá để bảo quản thuỷ sản.
Ưu điểm: giữ được độ tươi của thuỷ sản lâu hơn, góp phần nâng cao giá trị sản phẩm.
3.3. Công nghệ nước phân cực
Tạo ra ion nhờ quá trình điện phân nước có chứa muối ăn, có khả năng oxy hoá cao, diệt khuẩn tốt, không làm biến đổi chất lượng sản phẩm và rất an toàn cho người sử dụng.
Ưu điểm: bảo quản lâu hơn, tươi hơn.
Áp dụng ở các siêu thị, nhà hàng và các nhà máy chế biến thuỷ sản.
3.4. Ứng dụng công nghệ cao sản xuất surimi.
Các enzyme xúc tác được bổ sung vào trong quá trình chế biến để hình thành liên kết ngang, tăng cường khả năng tạo gel khiến cho sản phẩm có kết cấu đặc biệt và hấp dẫn.
Quy trình
Lựa chọn nguyên liệu
Xử lí: rửa cồn, rửa dung dịch muối, rửa nước
Tách thịt, xay
Tác nước
Phối trộn
Định hình
Cấp đông
Sản phẩm surimi.
CÔNG NGHỆ NUÔI THUỶ SẢN TUẦN HOÀN
1.1khái niệm
Là hệ thống nuôi trong đó nước thải từ bể nuôi được xử lí để tái sử dụng thông qua hệ thống bơm, lọc tuần hoàn.
1.2Ưu và nhược điểm của công
Ưu điểm
Kiểm soát hoàn toàn chất lượng nước vào và ra.
Tăng hàm lượng oxygen và tạo dòng chảy kích thích cá lớn nhanh
Mật độ nuôi cao, tăng năng suất và hiệu quả sử dụng thức ăn.
nhược điểm
Chi phí đầu tư lớn
Tiêu hao nhiều năng lượng
Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao để vận hành.
1.3Thành phần và nguyên lí hoạt động
Công nghệ lọc cơ học
Lọc thô: gom và loại bỏ các chất thải rắn có kích thước lớn ngay sau bể nuôi. Lọc thô có hạn chế là nhanh bị đầy, tắc nên thường xuyên phải vệ sinh.
Lọc qua trống lọc: gom các chất thải rắn có kích thước nhỏ, ít bị tắc nên có thể vận hành trong thời gian dài đồng thời cũng có khả năng bổ sung oxygen vào trong nước
Công nghệ lọc sinh học
Loại bỏ các chất thải trong nước ở dạng hoà tan.
Thiết kế bể chứa giá thể (hạt nhựa, xốp,...) tạo bề mặt cho vi sinh vật hiếu khí bám trên đó và sinh sống.
Công nghệ nano oxygen
Tạo ra những hạt oxygen siêu nhỏ (cỡ nano) và ozone (O3) giúp tăng khả năng hoà tan oxygen trong nước (có thể đạt đến nồng độ từ 20 đến 30 mg/L) và tiêu diệt mầm bệnh.
Ưu điểm: Tăng mật độ cá thả, rút ngắn từ 10 đến 30 % thời gian nuôi.
d. Công nghệ quản lí thức ăn
Các cảm biến để nhận biết tình trạng đói của động vật thuỷ sản và tính toán lượng thức ăn phù hợp, chia nhỏ lượng thức ăn để tránh dư thừa, giảm ô nhiễm nước, hạn chế thất thoát dinh dưỡng và giảm chi phí lao động.
Ưu điểm: tối ưu hoá khả năng tiêu hoá, tăng hấp thu các chất dinh dưỡng, từ đó giảm chi phí sản xuất và tăng hiệu quả nuôi.
Công nghệ quan trắc và cảnh báo môi trường
Xây dựng thông qua sự kết nối Internet của máy tính và công nghệ tự động hoá
Các chỉ tiêu môi trường, hoạt động động vật thuỷ sản được tự động quan trắc.
1.4 Ứng dụng công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn ở Việt Nam
Áp dụng với những đối tượng có giá trị kinh tế cao hoặc ở những giai đoạn nhất định.
Sử dụng phổ biến trong các trại sản xuất giống cá biển, tôm giống và nuôi cá cảnh.
CÔNG NGHỆ BIOFLOC (BFT)
2.1 Khái Niệm
Là việc sử dụng tập hợp các loài vi khuẩn, tảo, nguyên sinh động vật và các hạt vật chất hữu cơ để cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.
2.2 Ưu, nhược điểm của công nghệ biofloc
Ưu điểm
Có mức độ an toàn sinh học cao.
Ngăn ngừa sự xâm nhập của mầm bệnh
Cải thiện chất lượng nước, ít thay nước.
Sử dụng làm thức ăn cho các đối tượng nuôi giúp giảm chi phí và nâng cao hiệu quả nuôi
Nhược điểm
Người nuôi phải có kiến thức, kinh nghiệm và liên tục theo dõi hàm lượng C, N để đưa ra các giải pháp điều chỉnh tỉ lệ hợp lí.
Cần có sục khí liên tục làm gia tăng chi phí năng lượng.
2.3 Ứng dụng công nghệ biofloc ở Việt Nam
Được áp dụng ở các trại nuôi tôm thẻ chân trắng và cá rô phi thương phẩm do những đối tượng này có khả năng sử dụng các hạt flọc làm thức ăn.
Tôm thẻ chân trắng có tỉ lệ sống cao (từ 70 đến 90%), giảm khoảng 10% chi phí thức ăn, năng suất có thể tăng từ 50 đến 60% so với hệ thống nuôi truyền thống
VIETGAP TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
1.1 Khái niệm
Quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGap tuân theo các yêu cầu đối với thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt trong ao có thể kiểm soát các yêu tố đầu vào từ khâu chuẩn bị ao thả giống đến khu thu hoạch để làm thực phẩm
Quy trình gồm 7 bước
Chuẩn bị cơ sở nuôi
Lựa chọn và thả giống
Quản lý và chăm sóc
Thu hoạch
Thu gom và xử lí chất thải
Lưu trữ hồ sơ truy xuất nguồn gốc
kiểm tra nội bộ
1.2 Lợi ích của nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGap
1 Đối với cơ sở nuôi: Giảm chi phí sản xuất sản phẩm có chất lượng ổn định tạo dựng được mối quan hệ tốt với người lao động và cộng đồng xung quanh
2 Đối với người lao động: Được làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh nâng cao kỹ năng lao động thông qua đào tạo về VietGap
3 Đối với người tiêu dùng và xã hội: Biết rõ được nguồn gốc thực phẩm công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn
4 Đối với cơ sở chế biến thủy sản: Có nguồn nguyên liệu đảm bảo giảm chi phí ở các công đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm thủy sản tăng cơ hội suất khẩu sản phẩm
QUY TRÌNH NUÔI THUỶ SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
2.1 Chuẩn bị cơ sở nuôi
a) Lựa chọn địa điểm
1 Nằm ở những khu vực ít bị ảnh hưởng hoặc có nguy cơ thấp bởi các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm
2 Nằm ngoài phạm vi các khu bảo tồn quốc gia và quốc tế
3 Nằm ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn đất ngập nước và khu bảo tồn biển
4 Không nằm trong khu vực có rừng ngập mặn và thể sinh thái biển cửa sông bị phá vì mục đích nuôi trồng thuỷ sản
5 Có đủ yêu cầu pháp lý về quyền sử dụng đất mặt nước
b) Cơ sở hạ tầng
1 Xây dựng bờ ao bằng các vật liệu không gây ô nhiễm môi trường không gây độc hại cho thuỷ sản nuôi không rò rỉ nước
2 Có hệ thống cấp nước nước thải riêng biệt
3 Có nơi chứa và xử lý nước thải bùn thải từ ao nuôi
4 Có nơi chứa và xử lý nước thải chất sinh hoạt nếu có người lao động ở tại cơ sở nuôi
5 Bố trí nơi chứa rác thải nguy hại riêng biệt với nơi chúa xử lý thủy sản chết tách biệt với khu nuôi trồng và không làm ảnh hưởng đến môi trường
1 more item...
2.2 Lựa chọn và thả giống
2 more items...
c) Trang thiết bị máy móc dụng cụ
1 Phù hợp với yêu cầu sản xuất của nuôi trồng thủy sản và phù hợp để xử lý các sự cố xảy ra trong quá trình nuôi trồng
2 Được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh không gây ô nhiễm môi trường không gây mất an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi
3 Được vận hành bảo dưỡng bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất
d) Yêu cầu về nhân sự
Người quản lý cơ sở nuôi phải có kiến thức về nuôi trồng thuỷ sản được tập huấn thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt theo tiêu chuẩn VietGap
Người Lao động Làm việc tại cơ sở nuôi phải đủ 16 tuổi trở lên được trang bị bảo hộ phù hợp đảm bảo điều kiện làm việc
Ngoài ra cơ sở nuôi phải đảm bảo yêu cầu về đa dạng sinh học bảo vệ môi trường an toàn lao động và trách nhiệm xã hội
KĨ THUẬT NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
2.1 chuẩn bị
a) chuẩn bị hệ thống nuôi
Hệ thống ao cần phải có đầy đủ các hạng mục ao lắng thô, ao lắng tinh, áo gièo, ao nuôi, mương cấp nước, muôn xả nước, khu chứa nước thải và các công trình phụ trợ
Yêu cầu
Có rốn shippon ở giữa được lót bạc toàn bộ và có mực nước tăng dần theo kích cỡ tôm có hệ thống sục khí đấy Máy quạt nước
Các giai đoạn nuôi tôm ứng với các lại ao:
Ao nuôi tôm giai đoạn 1 ao có diện tích từ 50 đến 100 m²
Ao nuôi giai đoạn 2 ao có diện tích từ 200 đến 250 m²
Ao nuôi giai đoạn 3 ao có diện tích từ 500 đến 1500 m²
b) vệ sinh nam và cấp nước nuôi
Khử trùng bằng hóa chất trước khi cấp nước vào
Với áo nắng thô nước cất vào cần qua túi lọc thô
Với ao lắng tinh nước được lấy vào ao từ ao lắng thô
Với ao gièo,ao nuôi nước cấp vào ao nên lấy nước ở tầng mặt của ao nhắn tinh
Thử nước với tôm giống trước khi thả giống chính thức
2.2 Lựa chọn và thả giống
Cách lựa chọn tôm giống: được kiểm dịch khỏe mạnh và đạt tiêu chuẩn từ PL12 (9 đến 11 mm)
Mật độ thả
Giai đoạn 1: từ 350 đến 800 con/m²
Giai đoạn 2: từ 150 đến 250 con/m²
Giai đoạn 3: từ 150 đến 250 con/m²
Cách thả tôm giống
Thời gian lúc sáng sớm hoặc chiều muộn
Ngâm các bao tôm giống xuống ao ương trong thời gian từ 15 đến 20 phút để cân bằng nhiệt độ trong và ngoài túi vận chuyển
Mùa vụ thả
Ở miền Bắc khi mùa lạnh kết thúc tháng 4
Ở miền nam quanh năm Nhưng tốt nhất là tránh các tháng mưa nhiều
2.3 Quản lí,chăm sóc
Lượng thức ăn cho thức ăn thực tế cần dựa trên điều kiện thời tiết tình trạng bắt mồi của Tôm
Sau 25 ngày nuôi tôm có thể đạt cỡ 1.500 đến 2.000 con/kg thì chuyển tôm sang ao nuôi giai đoạn 2
Giai đoạn 2 và 3 có thể bổ sung thêm các sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa khoáng vitamin
2.4 Thu hoạch
Thu hoạch tôm đạt kích cỡ từ 20 đến 30 g/con
Cách thu hoạch
Thu tỉa một phần
Thu toàn bộ
KĨ THUẬT NUÔI CÁ RÔ PHI TRONG LỒNG
1.1 chuẩn bị lồng nuội
a) kích thước lồng nuôi và nguyên vật liệu làm lồng
Khung hình vuông kích thước 3 m × 3 m × 3 m
Khung chữ nhật kích thước 6 m x 3 m × 3 m
Khung hình tròn đường kính từ 8 đến 16 m
Thành phần
Thung lồng: quyết định số lượng phao
Lưới lồng: dệt từ sợi PE không co rút cỡ mắc lưới phụ thuộc vào kích cỡ cá nước thả
Neo: neo chắc chắn vào bờ núi đá hoặc các khối bê tông chìm dưới nước
b) vị trí đặt lồng
Lòng được bố trí trên sông thành từng cụm mỗi cụm từ 10 đến 15 lồng khoảng cách giữa các cụm cách nhau từ 200 đến 300 m bố trí theo hình chữ z để nước lưu thông dễ dàng và tránh dùng ứ các chất thải
Lòng được đặt ở nơi thông thoáng có dòng chảy nhẹ
1.2 lựa chọn và thả giống
Mua cá rô phi giống từ các cơ sở tin cậy có chất lượng đảm bảo
Cá giống phải khỏe mạnh không dị hình không xây sác kích cỡ đồng đều hoạt động nhanh nhẹn
Kích thước từ 8 đến 12 cm từ 15 đến 20 g/con
Mật độ từ 40 đến 50 con/m³
Thời điểm mát trong ngày để tránh hiện tượng bị sốc nhiệt
Thời gian thả giống tốt nhất là vào tháng 4 đến tháng 6
1.3 Quản lí,chăm sóc
Cho cá ăn bằng thức ăn công nghiệp dạng viên nổi
Số lượng và chất lượng thức ăn phải được điều chỉnh theo kích cỡ cá
Thức ăn được chia đều làm hai lần ăn trong một ngày
Buổi sáng là 8 giờ
Buổi chiều là 16 giờ
1.4 Thu hoạch
Thời điểm cần thu hoạch cá khi đảm bảo
Thời gian nuôi từ 4 đến 5 tháng
Khối lượng từ 500 đến 700 g/con
3 Kĩ thuật nuôi ngao Bến Tre trên bãi Triều
3.1 chuẩn bị bãi nuôi
Lựa chọn bảy nuôi có tỉ lệ các bùn thích hợp và cỡ hạt từ 0,062 đến 0,250 mm độ mặn từ 15 đến 25
Nền Đấy bằng phẳng không quá dốc bảy nuôi không bị phơi đấy quá 4 giờ trên ngày và nhiệt độ của không khí tốt nhất trong khoảng 25 đến 28 độ C cao nhất không quá 37 độ C
Chuẩn bị vải nuôi đóng cọc quấy lưới hoặc quay bãi bằng lưới vệ sinh bãi thu gom đá sỏi cày sớm mặt 7 sau khoảng 5 đến 10 cm rồi sang phẳng
3.2 lựa chọn và thả giống
Lựa chọn loại giống sáng màu không bị đóng rêu và há miệng
Mật độ tùy theo tốc độ dòng chảy và chất lượng nước
Loại giống 20 000bcon/kg thì có thể thả mật độ 5 000 con /m²
Giống 10 nghìn con trên kg hả với mật độ 3.000 con trên mét vuông
1000 con trên kg thì thả cỡ 350 đến 400 con trên mét vuông
3.3 quản lý chăm sóc
Khi chiều xuống tiến hành kiểm tra tỉ lệ các vùi của nghêu để ước tính mật độ
Thường xuyên theo dõi kiểm tra dịch bệnh vệ sinh bãi nuôi đảm bảo dòng nước thông thoáng
Định kỳ Kiểm tra sinh trưởng của nghêu để có những điều chỉnh kịp thời
3.4 thu hoạch
Sao khoảng 18 đến 20 tháng nuôi khi yêu đã kích cỡ 15 đến 20 g trên con là có thể thu hoạch
Nhóm 2 lớp 12a11
Yes