Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 2.3: KIẾN THỨC VÀ TRÍ NHỚ - Coggle Diagram
CHƯƠNG 2.3: KIẾN THỨC VÀ TRÍ NHỚ
HỌC HỎI
Học hỏi có điều kiện
Cổ điển
Là tiến trình sử dụng mối quan hệ thiết lập giữa một tác nhân và phản ứng để tạo lập một phản ứng với nhiều tác nhân kích thích khác nhau
Thao tác
Đây là cách học hỏi thông qua sử dụng kết quả để điều chỉnh hành vi
Sự củng cố tích cực: Thao tác có khả năng được lặp lại vì đạt được một lợi ích nào đó.
Sự củng cố tiêu cực: Thao tác có khả năng được lặp lại vì loại bỏ một điều nào đó.
Sự củng cố hình phạt Thao tác có khả năng không được lặp lại để tránh một hình phạt nào đó.
Học hỏi nhận thức
Phản xạ vô điệu kiện
Tạo ra liên kết giữa hai hay nhiều hơn các khái niệm mà không cần các điều kiện có trước
Thông điệp quảng cáo được lặp lại ---> Học hỏi thông điệp từ quảng cáo được lặp lại --->Tin vào thuộc tính sản phẩm được QC
Theo hình mẫu
Cách thức điều chỉnh hành vi của bản thân thông qua quan sát kết quả hành vi của người khác
Mẫu thực hiện hành vi và trải nghiệm kết quả--> Người quan sát xem hành vi mẫu và kết quả của nó --> Người quan sát sẽ gia tăng hoặc giảm việc thực hiện hành vi mẫu tùy thuộc vào kết quả đó
Lập luận
Cá nhân tư duy sáng tạo để tái cấu trúc và tái kết hợp các thông tin cũ và mới, kết quả là tạo ra những liên tưởng và khái niệm mới
Người tiêu dùng tư duy sáng tạo --> Tái cấu trúc/kết hợp thông tin --> Liên tưởng/khái niệm mới
KIẾN THỨC
Nội dung kiến thức
Giản đồ thương hiệu
Tập hợp những liên tưởng gắn liền với một khái niệm
Hình ảnh thương hiệu
Tập hợp những liên tưởng mạnh, thuận lợi, độc đáo về thương hiệu
Quy trình
Tập hợp những liên tưởng liên quan đến cách thức người tiêu dùng làm việc
Cấu trúc
Cấu trúc chủng loại
Cấu trúc chủng loại là một phương pháp phân loại sản phẩm hoặc đối tượng theo từng nhóm, cấp bậc dựa trên các tiêu chí nhất định như thành phần, tính năng, giá trị sử dụng, hoặc phân khúc thị trường.
Cấu trúc hướng đích
Một chủng loại hướng đích là một chủng loại bao gồm các
sự vật mà NTD cho là thích ứng với mục đích của họ
Nhân tố ảnh hưởng
VĂN HÓA
Hệ thống văn hóa của môi trường nơi người tiêu dùng sinh sống ảnh hưởng đến kiến thức của họ
MỨC ĐỘ CHUYÊN GIA
Chuyên gia là những người có kiến thức phát triển tốt do họ có nhiều kinh nghiệm và sự quen thuộc với đối
TRÍ NHỚ
Nâng cao
Tập hợp: Nhóm các thông tin được xử lý như một đơn vị
Ôn lại: Người tiêu dùng tương tác chủ động và có ý thức với những dữ liệu mà họ đang cố gắng nhớ
Tuần hoàn thông tin: Thông tin được nhớ lại thông qua sự lặp lại đơn giản không cần ôn lại chủ động
Xử lý kĩ lưỡng: Cố gắng kết nối thông tin với kiến thức có trước và kinh
Phục hồi trí nhớ
Phục hồi là tiến trình nhớ lại thông tin từ trí nhớ
Phân loại
Trí nhớ giác quan: Lưu trữ tạm thời các thông tin giác quan Khả năng: Cao Độ bền: < 1s hoặc vài giây
Trí nhớ ngắn hạn: Lưu trữ thông tin hiện tại đang sử dụng Khả năng: Hạn chế Độ bền: < 20s
Xử lí hình tượng
Bộ nhớ lưu trữ và diễn giải thông tin qua hình ảnh, biểu tượng, sơ đồ.
Xử lí từ
Bộ nhớ lưu trữ và diễn giải thông tin bằng ngôn ngữ, chữ viết, lời nói
Trí nhớ dài hạn Lưu trữ thông tin vĩnh viễn Khả năng: Không giới hạn Độ bền: Lâu dài hoặc vĩnh viễn
Trí nhớ tự thuật
Trí nhớ tự thuật gồm kiến thức bản thân và những kinh nghiệm cá nhân
Trí nhớ ngữ nghĩa
Trí nhớ ngữ nghĩa gồm những kiến thức về một thực thể tách rời khỏi những tình tiết cụ thể