Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KINH TẾ, QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI, . …
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KINH TẾ
.
Đặc điểm
: dài hạn, quản trị phức tạp
Thành phần
Rủi ro kinh doanh
: xuất hiện trước, các giao dịch mua bán dòng tiền vào ra.
Rủi ro giao dịch:
các khoản thanh toán phải thu/ trả.
Định nghĩa
: Biến động tỷ giá làm ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến dòng tiền kỳ vọng trong tương lai của DN.
Mức độ tác động
Ví dụ: khi đồng trong nước TĂNG GIÁ
Doanh số bán trong nước giảm, do các đối thủ NK hàng bán trong nước rẻ hơn.
Doanh số XK công ty giảm, do chi phí XK đắt hơn, khó cạnh tranh ở nước ngoài.
Lãi từ hoạt động đầu tư nước ngoài giảm, do chuyển thành đồng nội tệ ít hơn.
Chi phí NK giảm, do cần ít hơn đồng nội tệ đổi ra ngoại tệ.
Tiền trả lãi nợ vay ngoại tệ giảm, do cần ít hơn đồng nội tệ đổi ra ngoại tệ.
Phụ thuộc
3 yếu tố
Đối thủ cạnh tranh ở nước ngoài
Biên độ dao động của tỷ giá.
Sự đa dạng thị trường (giảm rủi ro, tăng hiệu quả cao nhất cho DN. Không có nghĩa là nhiều)
Đo lường tác động
Phân tích hồi quy
Phân tích
dự báo thu nhập
: dùng bảng tính chuyển toàn bộ dòng tiền từ các thị trường về đồng tiền của công ty mẹ
Đánh giá mức ảnh hưởng đến dòng tiền theo nhiều kịch bản khác nhau
Chiến lược phòng ngừa
(tự nhiên, dài hạn)
Tái cấu trúc hoạt động
Sản xuất
Chọn nguồn đầu vào (tăng cp mua vào ở thị trường cty mẹ, chọn nguồn cung ở quốc gia khác có đồng tiền yếu hơn)
Chuyển đổi giá sản xuất giữa các nhà máy (tăng sx ở quốc gia đang có tiền tệ giảm giá)
Chọn vị trí đặt nhà máy sx (chỉ cần cp rẻ nhất, ko quan trọng trong hay ngoài nước)
Tăng hiệu quả sx (tái cấu trúc line hàng, rổ hàng hóa, nhà máy, tăng tự động hóa, số hóa)
Hoạch định các kế hoạch đối phó biến động tỷ giá
Tài chính
: xác định cơ cấu nợ, tài trợ bằng ngoại tệ hay nội tệ
Marketing
Lựa chọn thị trường (Tăng/ giảm doanh số ở thị trường mới/ đã tồn tại)
Chiến lược sản phẩm (cải tiến, tạo mới)
Chiến lược giá (xem xét thị phần và lợi nhuận)
Cân bằng các dòng tiền bị ảnh hưởng
Dòng ngoại tệ vào lớn: giảm doanh thu bằng ngoại tệ, tăng đặt đơn hàng nước ngoài, tăng nợ ngoại tệ.
Dòng ngoại tệ ra lớn: tăng doanh thu bằng ngoại tệ, giảm đặt đơn hàng nước ngoài, giảm nợ ngoại tệ.
QUY TẮC
Chuyển các dòng chi phí và doanh số từ TT này sang TT khác để
dòng tiền vào/ ra cùng 1 loại tiền
có thể bù trừ phần rủi ro.
QUẢN TRỊ RỦI RO
HỐI ĐOÁI CHUYỂN ĐỔI
.
Xảy ra vào thời điểm hợp nhất BCTC.
Tác động phụ thuộc vào 3 yếu tố
Mức độ đóng góp của các công ty con ở nước ngoài: tỷ lệ phần trăm hoạt động
Địa phương các công ty con hoạt động: đồng tiền nơi đó có ổn định hay không
Phương pháp kế toán: đặc thù theo từng quốc gia
4 phương pháp chuyển đổi BCTC hợp nhất
2. Monetary/Non-monetary
Tài sản và các khoản nợ tiền tệ (tiền mặt, khoản phải thu/ phải trả, nợ NH/ DH: hiện hành
Còn lại (HTK, TSCĐ, Vốn CSH): ghi sổ
Báo cáo thu nhập: tỷ giá trung bình TRỪ Khoản nợ không tiền tệ (CP giảm giá, bán hàng) chuyển như tỷ giá bảng CĐKT.
GVHB chuyển theo tỷ giá ghi sổ
1. Current/Non-current
Tài sản và nợ NH: hiện hành
Tài sản, nợ DH, vốn CSH: ghi sổ
Báo cáo thu nhập: tỷ giá trung bình
Với bảng CĐKT
: Tỷ giá hiện hành; Tỷ giá ghi sổ
Với báo cáo thu nhập
: Tỷ giá trung bình của giao ngày và ghi sổ; Tỷ giá ghi sổ
4. Current rate
Tất cả mục trong CĐKT: hiện hành
Báo cáo thu nhập: tỷ giá trung bình
Đơn giản nhất, Anh khuyên dùng
3. Temporal method
Như cách 2 nhưng HTK theo tỷ giá hiện hành
Báo cáo thu nhập: Doanh thu và GVHB theo tỷ giá trung bình. Khấu hao theo ghi sổ.
Ước tính phí tổn, theo Mỹ là phù hợp nhất
Chiến lược HEDGING
(tăng TS đồng tiền mạnh,
tăng nợ đồng tiền yếu)
Hợp đồng kỳ hạn
TS>nợ: bán kỳ hạn
Nợ>TS: mua kỳ hạn
Điều chỉnh vốn
Thay đổi SỐ LƯỢNG hoặc LOẠI tiền mặt:
XK bằng đt mạnh, NK bằng đt yếu, đầu tư đt mạnh, vay đt yếu, chỉnh giá bán giữa các CN, leads & lags.
Tạo mạng tác động hối đoái
Các loại ngoại tệ có tương quan nghịch để bù trừ nhau.
Chọn đồng tiền ít rủi ro để giao dịch (KHÓ)
Hạn chế của phòng ngừa
Dự báo thu nhập không chính xác
Hợp đồng kỳ hạn không thực hiện với một số đồng tiền
Xuyên tạc kế toán: lỗ chuyển đổi không khấu trừ thuế, lãi từ hợp đồng kỳ hạn lại phải chịu thuế
Tăng rủi ro nghiệp vụ: lỗ từ chiến lược hedging là thực giảm, nhưng thu nhập chuyển đổi được bù đắp chỉ thể hiện trên sổ sách nếu CN tái đầu tư khoản thu này.
.