Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Đoạn 1 : Khung cảnh núi rừng Tây Bắc+ h/a ng lính hành quân qua nỗi nhớ -…
Đoạn 1 : Khung cảnh núi rừng Tây Bắc+ h/a ng lính hành quân qua nỗi nhớ
2 câu đầu: bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ núi rg TB + ng lính TT
Sông Mã - chạy dọc b giới Việt- Lào, gắn vs bao chặng đường hành quân
-> nhiều thác ghềnh dữ dội : biểu tg TB - hùng vĩ, khắc nghiệt
"gầm lên khúc độc hành" đưa tiễn tử sĩ -> TB đau thương, ngoan cường -> bt bao c xúc 1 thời , 1 vùng đất, 1 đoàn quân đc gửi gắm qua địa danh S Mã
"Ơi "- nỗi nhớ cất lên thành tiếng gọi tha thiết -> đưa những kỉ niệm... trở về , như vừa ms diễn ra
Điệp từ " nhớ"- 2l - mở nhịp -> tô đậm nỗi nhớ thiết tha, bồi hồi, da diết
Cách dùng, kết hợp từ ms mẻ, sáng tạo
"chơi vơi" : lửng lơ, chênh vênh- ko gian rộng lớn
c vơi + nhớ : niềm bâng khuâng, rộng lớn
=> Nỗi nhớ bồng bềnh giữa hoài niệm mênh mông, bao trùm ko gian+ tgian
KT = điệp âm "ơi" ->giọng thơ ngân vang, da diết
=> Từ "ơi" gọi , cảm thán + bắt vần vs từ láy+ phối hợp điệp -> từ đầu đã tạo giọng bồi hồi, sâu lắng
10 câu tiếp
Hình tượng núi rừng TB
Hoang sơ, dữ dội, đầy hiểm trở, khắc nghiệt
Khắc hoạ sinh động qua hình ảnh : sương lấp, dốc núi, vực sâu, mưa rừng, thác gầm, cọp dữ
C3 : vẻ dữ dội TN đc gọi lên ở h/a màn sương
sương vốn là nét quen thuộc của thời tiết vg rừng núi
-> mờ ảo, bảng lảng - vẻ đẹp huyền ảo, mơ màng
=> ở đây, sương sa dày đặc, phủ lấp- che lấn đ quân
Ngắt nhịp 4/3-> trọng tâm rơi vào "lấp" => cảm giác nặng nề, lạnh lẽo , cho thấy sự khắc nghiệt TN
Sự hoang sơ, hiểm trở đc gợi lên từ những cái tên ....- địa danh của xứ lại phương xa -> tăng không khí hoang sơ, ms mẻ của n miền đất lạ mà ng lính đã đi qua
C5,6,7 : vẽ ra đg hành quân cheo leo, hiểm trở, đầy dốc cao, vực thẳm
Núi rg TB hiện lên trg kí ức nt vs vẻ trữ tình, nên thơ
C4
C8
Hình tượng ng lính TT
Nhọc nhằn, vất vả, mất mác, hi sinh
Lạc quan, cứng cỏi, ngang tàn