Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Be able to - Coggle Diagram
Be able to
Để diễn tả ai có thể làm điều gì đó trong tiếng Anh, ngoài động từ Can, bạn có thể sử dụng cấu trúc Be able to. Cấu trúc Be able to được sử dụng trong tất cả các thì của tiếng Anh (Can chỉ có dạng Can và Could)
Able là một tính từ mang nghĩa có thể, có đủ khả năng (để làm gì đó).
Be able to là một cụm từ đầy đủ đứng trong câu, theo sau là một động từ để diễn tả ai đó có thể làm gì.
KHẲNG ĐỊNH
-
VÍ DỤ :
Don’t worry. Minh will be able to come.
Đừng lo, Minh sẽ tới được thôi.
-
-
PHỦ ĐỊNH
-
VÍ DỤ
-
-
Hung is not able to swim today because the pool is closed.
Hùng không thể bơi hôm nay được vì bể đóng cửa rồi.
Nếu không muốn dùng “not”, ta có thể dùng từ trái nghĩa với Able là Unable.
LƯU Ý:
Về mặt ý nghĩa, hầu hết mọi lúc thì cấu trúc Be able to đều có thể thay thế được cho động từ khuyết thiếu Can. Tuy nhiên:
Ta thường dùng Can cho những kỹ năng, năng khiếu có được theo thời gian và mang tính cố định.
Linh can’t swim, he has never learned how. Linh không thể bơi được, cô ấy chưa từng học bơi. (Trong trường hợp nay, thay thế Can = Be able to cũng không sao)
Ta thường dùng Be able để nói những khả năng tạm thời, cụ thể hơn.
Linh’s not able to swim, the swimming pool is closed today. Linh không thể bơi do hồ bơi đóng cửa vào hôm nay.
(Trong trường hợp này, người nước ngoài thường KHÔNG dùng Can)
Ngoài ra, cấu trúc Be able to có thể sử dụng được ở tất cả các thì (còn Can thì không)
-
-
-