Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hệ tuần hoàn - Coggle Diagram
Hệ tuần hoàn
Tuần hoàn máu
Vai trò
vận chuyển các chất đến tế bào, mô và từ mô đến bài tiết
-
thành phần: Tim, ĐM, MM, TM
Cấu tạo thành tim
Cơ tim
-
-
giữa các sợi có mô liên kết chứa mao mạch, mạch bạch huyết, sợi TK
-
-
Nội tâm mạc
-
cấu tạo
-
Mô liên kết: sợi đàn hồi, sợi lưới, sợi thần kinh và Purkinje
Ngoại tâm mạc
-
Lá thành
-
tựa trên lớp mô lk, bao sợi
-
Cấu tạo chung
-
còn có lớp mô LK, cơ trơn và sợi đàn hồi sợi keo
ĐM
-
thành ĐM dày, mô LK sợi tạo keo, đàn hồi và mô cơ trơn
-
3 loại
lớn - đàn hồi
-
3 lớp
áo giữa: cơ trơn xen giữa là sợi đàn hồi, tb LK
áo ngoài: mô LK sợi tạo keo, đàn hồi, được mạch máu nuôi và sợi TK
áo trong: nội mạc, mô LK dưới nội mạc, đàn hồi trong: nén chặt, gợn sóng
-
trung bình - cơ
-
áo ngoài: đàn hồi ngoài rất rõ, mô LK mạch nuôi mạch, tạo keo, đàn hồi, cơ trơn
áo trong: nội mạc, mô LK dưới nội mạc, đàn hồi trong: thấy rõ
nhỏ - tiểu ĐM
d < 0,5mm, lòng ống tương đối hẹp
áo trong: nội mạc, mô LK dưới nội mạc
-
-
TM
-
vách nhiều sợi tạo keo, ít cơ và sợi đàn hồi
dẫn máu về tim, chứa hơn 70% máu
3 loại
lớn
áo giữa: cơ trơn thành bó, nhiều mô LK xen sợi đàn hồi
áo ngoài: dày nhất, mô LK lỏng, chứa mạch nuôi mạch hay mạch bạch huyết
áo trong: 1 nội mạc, 1 mô LK mỏng
trung bình
-
áo ngoài phát triển, có van bên trong
d = 1 - 9mm, phần lớn TM thuộc loại này
-
MM
-
trao đổi khí, chất hòa tan và nước
-
Phân bố
thưa: gân, thanh mạc, thần kinh, mô cơ trơn
-
dày đặc: phổi, gan, tiêu hóa, thận, niêm mạc
Phân loại
dinh dưỡng
niêm mạc ruột, tuyến nội tiết, thận
nội mô có cửa sổ, 60 - 80 mm
kiểu xoang
-
-
-
-
lòng 30 - 40 micromet, lớn hơn 2 loại còn lại
thẳng
vết lõm siêu vi, túi ẩm bào
vị trí: mô cơ, thần kinh, mỡ, tuyến ngoại tiết
TB nội mô, màng đáy không cửa sổ
Tuần hoàn bạch huyết
chuyên chở dịch dư thừa, protein, lipid, miễn dịch đến ống ngực hay ống bạch huyết
-
-
cơ quan tạo máu: tạo máu mới, phá huyết cầu già, ngoại vật và đáp ứng miễn dịch
CQ TH & MD trung ương: tủy xương, tuyến ức, Fabricius (gia cầm)
CQ TH & MD ngoại vi: lách, hạch bạch huyết, nốt bạch huyết
Tuỷ xương => HC, BC Hạt, tiểu cầu, Lympho bào B, tiền Lympho bào T & Mono bào.
-
Cấu tạo chung
-
các tế bào máu: lympho bào, tương bào, đại thực bào
Mô bạch huyết phân tán
nốt nhỏ, d = vài trăm micromet tới 1 mm, cầu hay bầu dục
-
-
2 loại nốt bạch huyết
sơ cấp: cầu hay bầu dục, ko có trung tâm sáng
thứ cấp: trung tâm sinh trưởng, ngoại vi đậm màu, chỉ có khi tiếp xúc kháng nguyên
trung tâm sinh trưởng: chứa lympho lớn, phân chia để tạo lympho mới, tb khác: tương bào, lưới nội mô
-
Hạch bạch huyết
d = 0,6 - 1 cm, cầu hay đĩa, hồng hay xám, dọc trên mạch bạch huyết
1 lồi 1 lõm. Lõm: rốn hạch - nơi mạch máu và TK đi vào hạch, TM và MBH ra khỏi hạch
vỏ: mô LK, phân nhánh tạo vách ngăn
-
vùng vỏ
-
-
xung quanh NBH là xoang dưới vỏ: tb lưới nội mô, đại thực bào, sợi lưới
vùng cận vỏ
-
-
có đại thực bào, lympho bào lớn
vùng tủy
-
dây bạch huyết miền tủy, xen kẽ MM chứa dịch bạch huyết
Mô sinh lý học
lọc dịch BH, chống vi khuẩn xâm nhập và di căn của ung thư
nơi tiếp xúc kháng nguyên và miễn dịch: tạo lympho mới, một số chuyển tương bào làm hạch sưng lên
-
-
Lách
-
-
-
mạch máu đi theo vách ngăn chia nhánh, lympho bào bao bọc
nhánh tận cùng dày, nhiều sợi cơ: tiểu ĐM bút lông
quanh tiểu ĐM, lympho bào tập trung thành NBH
Nhu mô lách
-
tủy đỏ
Dây Billroth: đại thực bào, lympho bào, tương bào, TB
máu tự do.
-
Mô sinh lý học
-
-
-
Tham gia bảo vệ cơ thể, lọc máu
-
Tủy xương
thú trưởng thành: tủy đỏ thành vàng, ở các xương dài
(1) Mô sợi lưới: khung nâng đỡ tủy đỏ, gồm tế bào lưới
-
(2) Tb tạo máu
-
5 dòng tb: HC, BC có hạt, nhân khổng lồ, lympho bào và BC đơn nhân
chứa trong các hốc tủy
-
tủy vàng: giàu tb mỡ, không có tạo máu, thiếu máu hoặc thiếu oxy máu thì thành tủy đỏ
(3) MM kiểu xoang: lòng MM ko đều, tb nội mô mỏng, ko màng đáy
Tuyến ức
thú non phát triển nhanh,
chậm dần và thoái hóa hẳn
Ớ gà, tuyến lớn nhất vào 4 tháng tuổi
-
Ở người, tuyến lớn nhất ở 1 - 2 tuổi
màng LK mỏng, chứa mạch máu nhỏ, chia ra: thùy và tiểu thùy
tiểu thùy có 2 vùng
vùng vỏ
-
-
tb hình sao, tb tuyến ức xen lẫn
-
tb tuyến ức: lympho bào, d = 8 micromet
vùng tủy
tb hình sao và tuyến ức, tỷ lệ tb tuyến ức nhỏ hơn vùng vỏ. Tiểu thể Hassall chỉ xuất hiện khi tuyến ức thoái triển
tiểu thể Hassall: d = 20 - 100 micromet, chứa tb đang thoái hóa. Ở thú già, tuyến ức nhiều mô mỡ